một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m= 200g và lò xo có độ cứng k=80N/m. Biết rằng vật DĐĐH có gia tốc cực đại 2,4m/s2. Tính vận tốc khi qua VTCB và giá trị cực đại của lực đàn hồi?
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 10 m / s 2 , có độ cứng của lò xo k = 50 N / m . Bỏ qua khối lượng của lò xo. Khi vật dao động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo lần lượt là 4N và 2N. Tốc độ cực đại của vật có giá trị là?
A. 60 5 cm/s
B. 40 5 cm/s
C. 30 5 cm/s
D. 50 5 cm/s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 10 m / s 2 , có độ cứng của lò xo k = 50 N/m. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Khi vật dao động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo lần lượt là 4 N và 2 N. Tốc độ cực đại của vật có giá trị là?
A. 60 5 c m / s
B. 40 5 c m / s
C. 30 5 c m / s
D. 50 5 c m / s
Đáp án A
Ta có lực kéo đại được tính bởi công thức F k max = k Δ l + A
Và nén cực đại được tính bởi công thức F n max = k A − Δ l
Thay số ta có 4 = 50 Δ l + A 2 = 50 − Δ l + A ⇒ độ biến dạng của lò xo Δ l = 2 c m và biên độ dao động A = 6 (cm)
Từ hệ quả của định luật Húc m . g = k . Δ l , ta có tần số của dao động: ω = g Δ l = 500 r a d / s
Như vậy tần số góc của dao động v max = ω A = 60 5 c m
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2, có độ cứng của lò xo k = 50 N/m. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Khi vật dao động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo lần lượt là 4 N và 2 N. Tốc độ cực đại của vật có giá trị là ?
A. 60 5 c m / s
B. 40 5 c m / s
C. 30 5 c m / s
D. 50 5 c m / s
Đáp án A.
Lời giải chi tiết:
Ta có lực kéo đại được tính bởi công thức
Và nén cực đại được tính bởi công thức
Thay số ta có độ biến dạng của lò xo ∆ l = 2 cm và biên độ dao động A = 6 (cm)
Từ hệ quả của định luật Húc , ta có tần số của dao động:
Như vậy tần số góc của dao động
Một con lắc lò xo gồm lò xo độ cứng k = 50N/m, vật nặng có khối lượng m = 200g được treo thẳng đứng, dao động giữa hai điểm cao nhất và thấp nhất cách nhau 6cm. Tính tỉ số lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo.
A. 5
B. 6
C. 7
D. 10
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Nâng vật nặng lên theo phương thẳng đứng bằng một lực 1,2 N cho tới khi quả cầu đứng yên rồi thả nhẹ để vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của vật tác dụng lên giá treo là
A. 1,2 N và 0 N
B. 2,2 N và 0 N
C. 1,2 N và 0,2 N
D. 2,2 N và 0,2 N
Con lắc lò xo dao động thẳng đứng có độ cứng 50N/m, biên độ 6cm. Biết vật nặng có khối lượng 200g và lấy g=10m/s2. Hướng và độ lớn lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào điểm treo lò xo khi vật đi qua VTCB
A. hướng xuống, 2N
B. hướng lên, 2N
C. 0
D. hướng xuống, 3N
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng
Cách giải :
+ Độ giãn của lò xo ở VTCB:
+ Khi vật đi qua VTCB thì lò xo giãn một đoạn 4 cm => Độ lớn lực đàn hồi F d h = P = mg = 2 N
=> Lực đàn hồi tác dụng vào điểm treo có chiều hướng xuống => Chọn A
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 200g và lò xo có độ cứng k = 40N/m, dao động trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát μ = 0,2. Cứ khi vật đến vị trí, tại đó lò xo dãn cực đại ∆ l = 3 cm, người ta lại tác động vào vật nặng xung lực theo hướng làm lò xo co lại và vật nặng lại có vận tốc ban đầu V 0 → . Con lắc dao động ổn định, lấy g = 10 m/s2 . Giá trị của V 0 → bằng
A. 90 cm/s
B. 60 cm/s
C. 100cm/s
D. 80cm/s
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho quá trình chuyển động từ vị trí lò xo dãn cực đại đến vị trí lò xo nén cực đại (từ phải qua trái) là
Với : là độ nén cực đại của lò xo.
: là độ dãn cực đại của lò xo.
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho quá trình chuyển động ngược lại (từ trái qua phải) là
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa theo phương thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 ; lấy π 2 = 10. Biết gia tốc cực đại của vật nặng a m a x > g . Trong một phút con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần. Trong một chu kì dao động, thời gian lực đàn hồi của lò xo và lực kéo về tác dụng vào vật cùng hướng là t 1 , thời gian hai lực đó ngược hướng là t 2 . Cho t 1 = 2 t 2 . Trong một chu kì dao động thời gian lò xo bị giãn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,8 s
B. 1,6 s
C. 2,4 s
D. 3,6 s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có vật nặng khối lượng m = 100 g, đang dao động điều hòa. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là 31,4 cm/s và gia tốc cực đại của vật là 4 m / s 2 . Lấy π 2 = 10 . Tính độ cứng của lò xo
A. 8 N/m
B. 16 N/m
C. 8 π N/m
D. 16 π N/m