Polime A chứa 38,4% cacbon, 56,8% clo và còn lại là hiđro về khối lượng. Tìm công thức A và cấu tạo của nó. Gọi tên A, cho biết trong thực tế A dùng để làm gì?
Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hiđro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên polime X.
Gọi CT đơn giản nhất của X là: CxHyClz
%H = 4,8%
=> x : y : z = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1
=> X –(CH2 – CH(Cl))n–: PVC – Polivinyl clorua
Polime X được tạo bởi một loại mắt xích có 38,4% cacbon; 56,8% clo ; còn lại là hiđro về khối lượng.
- Xác định công thức cấu tạo và goi tên của X. Biết trong mỗi mắt xích chỉ chứa 1 nguyên tử clo.
- Cho biết một số ứng dụng của X trong thực tế.
Polime X chứa 38.4% cacbon; 56.8% clo và còn lại là hydroveef khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì? Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác hãy viết các phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) để điều chế X nói trên.
Polime X chứa 38.4% cacbon; 56.8% clo và còn lại là hydroveef khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì?
Đặt CTTQ của X : CxHyClz => %H = 100 - (38,4 + 56,8) = 4,8 %
Ta có tỷ lệ x : y : z = \(\dfrac{38,4}{12}:\dfrac{4,8}{1}:\dfrac{56,8}{35,5}\) = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1
Vì X là polyme nên công thức phân tử X: (C2H3Cl)n
CTCT X: (-CH2 - CH- )n Polyvinyl clorua (PVC)
Cl
Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác hãy viết các phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) để điều chế X nói trên.
Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng cụ thí nghiệm...
2CH4 \(\xrightarrow[LNN]{1500^oC}\)CH \(\equiv\) CH + 3H2
CH \(\equiv\) CH + HCl \(\rightarrow\)CH2 = CH-Cl
nCH2 = CH-Cl \(\xrightarrow[p]{t^oC,xt}\)(-CH2 - CH- )n
Cl (PVC)
Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B, cả hai đều mạch hở. Tổng số mol 2 chất trong hỗn hợp M là 0,5 mol. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 30,24 lít O 2 . Sản phẩm cháy gồm có 23,4 g H2O và 26,88 lít C O 2 . Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.
Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol C O 2 thu đươc là :
Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol C O 2 thu được sẽ là 2,4 (mol).
Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.
A là ancol no có 2 cacbon: C 2 H 6 - x ( O H ) x hay C 2 H 6 O x
B là axit đơn chức có 3 cacbon: C 3 H y O 2 .
Đặt số mol A là a, số mol B là b :
a + b = 0,5 (1)
Số mol O 2 là: (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = 1,35 (mol) (2)
Số mol C O 2 là: 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)
Số mol C O 2 là:
Giải hệ phương trình đại số tìm được: a = 0,3; b = 0,2; x = 2; y = 4.
Chất A: C 2 H 6 O 2 hay etanđiol (hay etylenglicol)
Chiếm khối lượng M.
Chất B: C 3 H 4 O 2 hay C H 2 = C H - C O O H , axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.
Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ A, thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 10,8 gam H2O.
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết tỉ khối của A so với hiđro là 15. Tìm công thức phân tử và gọi tên chất hữu cơ A.
c/ Viết công thức cấu tạo của A và cho biết A có làm mất màu dung dịch brom không? Vì sao?
d/ Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng.
a) Khối lượng các nguyên tố có trong A
mC = 12. nCO2 = 12. (8,96: 22,4) = 4,8 gam
mH = 2.nH2O = 2. (10,8 : 18) = 1,2 gam
Ta có: mC + mH = 4,8 +1,2 = 6 (g) = mA
Vậy chất hữu cơ A chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.
b) Gọi công thức phân tử của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: x : y = 0,4 : 1,2 = 1 : 3
⇒ Công thức tổng quát của A: (CH3)n
Biết: dA/H2 = 15 ⇒ MA = 15.2 =30 (g/mol) ⇒ 15n = 30 ⇒ n =2
Vậy, công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H6 (etan)
c) Công thức cấu tạo của A: CH3 - CH3
Chất A không làm mất màu dung dịch brom vì A chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
d) Phương trình hóa học : C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
Tìm công thức phân tử của X.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên X?
Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96dm3 khí oxi thu được 4.48dm3 khí CO2 và 7.9g nước a,A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng b,biết tỉ khối của A so với hiđro là 8.Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A
a)$n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{7,2}{18} = 0,4(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H và O :
$n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,8(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0$
Vậy A gồm hai nguyên tố C và H
$m_A = m_C + m_H = 0,2.12 + 0,8.1 = 3,2(gam)$
b) $n_C : n_H = 0,2 : 0,8 = 1 : 4$
Suy ra: CTPT là $(CH_4)_n$
mà : $M_A = 16n = 8M_{H_2} = 8.2 = 16 \Rightarrow n = 1$
Vậy A là $CH_4$ (Mêtan)
Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F:
a ) A → men CO 2 + B b ) B + H 2 CrO 4 → C + H 2 CrO 3 + H 2 O c ) C + Ca ( OH ) 2 → D + H 2 O d ) D → t o CaCO 3 + E e ) E → H 2 SO 4 d F + H 2 O
Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F. Cho biết hợp chất E có tỉ khối hơi so với H2 là 29; E có chứa 62% khối lượng cacbon và hơp chất F có công thức phân tử là C9H12
→ M E = 58 % C = 62 % E : C 3 H 6 O va A → men CO 2 B → B : C 2 H 5 OH
C 6 H 12 O 6 → men 2 CO 2 + 2 C 2 H 5 OH C 2 H 5 OH + 2 H 2 CrO 4 → CH 3 COOH + 2 H 2 CrO 3 + H 2 O 2 CH 3 COOH + Ca ( OH ) 2 → ( CH 3 COO ) 2 Ca + 2 H 2 O ( CH 3 COO ) 2 Ca → t o CaCO 3 + C 3 H 6 O 3 C 3 H 6 O → H 2 SO 4 C 9 H 12 + 3 H 2 O
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
%O = 100- (60 + 13,33) = 26,67
Gọi công thức hóa học của A là C x H y O z
Ta có tỷ lệ: x : y : z = 60/12 : 13,33/1 : 26,67/16 = 5 : 13,33 : 1,67 = 3 : 8 : 1
Công thức của hợp chất là C 3 H 8 O n
Ta có: (12.3+1.8+16)n=60
⇔ 60n= 60 → n=1
Vậy công thức phân tử của C x H y O z là C 3 H 8 O