Đặt vật AB sát 1 thấu kính hội tụ sau đó dịch chuyển vật từ từ ra xa dần thấu kính, thấy có 2 vị trí tại đó ảnh cao gấp 3 lần vật. Biết 2 vị trí đó cách nhau 50cm. Tìm tiêu cự của thấu kính?
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển.
+ Thấu kính dịch ra xa vật thì ảnh
dịch lại gần thấu kính. Vì thấu kính rời lại gần màn thêm 15 cm đồng thời màn cũng dời lại gần thấu kính thêm 15 cm nên:
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính.
A. 30 cm
B. 45 cm
C. 60 cm
D. 15 cm
+ Gọi d 1 ; d 1 ' là khoảng cách từ vật đến thấu kính, từ ảnh đến thấu kính trước khi di chuyển.
+ Gọi d 2 ; d 2 ' là khoảng cách từ vật đến thấu kính, từ ảnh đến thấu kính sau khi di chuyển.
+ Ảnh thật cao gấp 2 lần vật nên:
+ Di chuyển thấu kính râ xa thêm 15 cm nên ta có:
+ Thấu kính dịch ra xa vật thì ảnh dịch lại gần thấu kính. Vì thấu kính rời lại gần màn thêm 15 cm đồng thời màn cũng dời lại gần thấu kính thêm 15 cm nên:
Thay (1) và (2) vào ta có:
=> Chọn A.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A 1 B 1 , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A 1 B 1 đoạn 72cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm
C. 8 cm
D. 14 cm
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A 1 B 1 , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm
C. 8 cm
D. 14 cm
Chọn đáp án A
+ Khi chưa dịch vật ta có: 1 d + 1 d ' = 1 f = 1 12
+ Khi đó ảnh là ảnh ảo nên d ' < 0 và nằm trước thấu kính => Sau khi dịch vật thì cho ảnh thật => nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn bằng 72 + d ' d o d ' < 0
Vậy ta có: 1 d + 8 + 1 d ' + 72 = 1 f = 1 12
Kết hợp hai phương trình trên giải hệ ta thu được:
d ' = d f d − f = 12 d d − 12 ⇒ 1 d + 8 + 1 12 d d − 12 = 1 12 ⇒ d = 8 c m
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1, dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 14 cm.
Chọn đáp án A
+ Khi chưa dịch vật ta có:
+ Khi đó ảnh là ảnh ảo nên và nằm trước thấu kính => Sau khi dịch vật thì cho ảnh thật => nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn bằng
Vậy ta có:
Kết hợp hai phương trình trên giải hệ ta thu được:
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1, dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm, khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A 1 B 1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 14 cm
B. 6 cm
C. 8 cm
D. 12 cm
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1, dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 14 cm.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A 1 B 1 , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A 1 B 1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm.
C. 8 cm
D. 14 cm
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Dịch chuyển vật dọc theo trục chính thấy có hai vị trí của vật cách nhau khoảng a đều cho ảnh cao gấp 5 lần vật. Giá trị của a là
A. 2cm
B. 4cm
C. 6cm
D. 5cm