một đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, khi pha của điện áp hai đầu cuộn cảm là 0.6π thì cường độ dòng điện trong mạch có pha bằng
A. 1,1π B. -0,1π C. -1,1π D. 0,1π
Đặt vào hai đầu mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t - π 2 V .Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng
A. 0,5π.
B. 0.
C. –π.
D. –0,5π.
Đáp án C
+ Đoạn mạch chứa cuộn cảm thuần -> i chậm pha hơn u một góc 0 , 5 π → φ 0 = - π .
Đặt vào hai đầu mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 100 π t - π 2 ) .Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng
A. 0,5π
B. 0.
C. –π
D. –0,5π
Đáp án C
+ Đoạn mạch chứa cuộn cảm thuần i chậm pha hơn u một góc 0,5π -> φ 0 = - π
Đặt vào hai đầu mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 100 πt - π 2 ) V. Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng
A. 0,5 π
B. 0
C. - π
D. -0,5 π
Cách giải: Đáp án C
+ Đoạn mạch chứa cuộn cảm thuần => i chậm pha hơn u một góc
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm 3 đoạn: Đoạn AM chỉ có cuộn cảm thuần L, đoạn MN chỉ có điện trở thuần R và đoạn NB chỉ có tụ điện C. Biết LC = 2 . 10 – 5 . Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u = U 0 cos 100 πt – π 3 V thì điện áp u A N và u M B lệch pha nhau π 3 . Lấy π 2 = 10 . Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch là
A. –0,38 rad
B. –1,42 rad
C. 0,68 rad
D. –0,68 rad
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 50 Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L có thể thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi độ tự cảm của cuộn cảm có giá trị 1 π
H thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Khi độ tự cảm của cuộn cảm có giá trị 2 π H thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị của f là
A. 25 Hz.
B. 50 Hz
C. 75 Hz.
D. 100 Hz.
Đặt điện áp xoay chiều ổn định u = U 2 cos 2 π f t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L có thể thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi độ tự cảm của cuộn cảm có giá trị 1 π H thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Khi độ tự cảm của cuộn cảm có giá trị 2 π H thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị của f là
A. 25 Hz.
B. 50 Hz.
C. 75 Hz.
D. 100 Hz.
Đáp án A
L = L1, i cùng pha u => cộng hưởng ⇒ Z L 1 = Z C
L = L2, UL max ⇒ Z L 2 = R 2 + Z C 2 Z C
Để ý thấy L2 = 2L1. Thay R = 50 vào, ta có hệ: Z L 2 = 50 2 + Z C 2 Z C Z L 1 = Z C Z L 2 = 2 Z L 1 ⇔ Z L 1 = 50 Z L 2 = 100 Z C = 50 3
Từ đó dễ dàng tìm được f = 25(Hz).
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có cảm khảng với giá trị bằng R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch
A. π 4
B. 0
C. π 2
D. π 3
Chọn A
R = ZL => tanφ = Z L R = 1 => φ = π 4 .
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 20 3 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng Z L = 20 Ω . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. π 4
B. π 2
C. π 6
D. π 3
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 20 3 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng Z L = 20 Ω . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A . π 4
B . π 2
C . π 6
D . π 3
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm 3 đoạn: Đoạn AM chỉ có cuộn cảm thuần L, đoạn MN chỉ có điện trở thuần R và đoạn NB chỉ có tụ điện C. Biết LC = 2.10–5. Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u = U0cos(100πt – π/3) (V) thì điện áp uAN và uMB lệch pha nhau π/3. Lấy π2 = 10. Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch là
A. –0,38 rad.
B. –1,42 rad.
C. 0,68 rad.
D. –0,68 rad.