Tìm CTHH của h/c biết h/c có 40%C và 6. 7%H và 53. 3%O và PTK=180
Tìm CTHH của các h/c sau
a) 1 chất lỏng dễ bay hơi thành phần gồm có 23,8% C , 5,9 % H, 70,3% Cl và có PTK = 50.5
b) 1 h/c khí thành phần có 75% C, 25% H và có PTK = 1/2 O
a/ Gọi CTHH của hợp chất là CxHyClz
Suy ra \(12x+y+35,5z=50,5\)
Ta có : \(\frac{12x}{50,5}.100=23,8\Rightarrow x=1\)
\(\frac{x}{50,5}.100=5,9\Rightarrow y=3\)
\(\frac{35,5z}{50,5}.100=70,3\Rightarrow z=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(CH_3Cl\)
tìm CTHH của h/c có 24,39% mCanxi, 17,07% là Nitơ, còn lại là ôxi
a, PTK của h/c =164
b, không biết PTK của h/c
/hoi-dap/question/139974.html
link đây nhé
Lập CTHH biết phân tử Z có PTK = \(\frac{49}{40}\) phân tử khối của X .
Z được tạo nên từ những nguyên tố H; S; O. Trong đó số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H.( PTK X = 80 đvC )
Z là H2SO4 có PTK= 98 đvC
X là SO3 có PTK= 80 đvC
Tìm CTHH của h/c có 25%H 75%C và PTK =1/2 PTK của O
Cho mk làm lại
Ta có
PTK củ h/c = 1/2 PTK của O =1/2.32=16 (ĐvC)
Khối lượng mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là :
mC=\(\dfrac{75\%.16}{100\%}=12\left(g\right)\)
mH=16-12=4 g
=> Số mol của mỗi nguyên tố có trong một mol h/c là
nC=\(\dfrac{12}{12}=1mol\)
nH=\(\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
ta có tỉ lệ
Số nguyên tử C : số nguyên tử H = 1:4
Vậy CTHH của h/c là CH4
Sửa đề: Tìm CTHH của h/c có 25%H 75%C và PTK =1/2 PTK của O2
(Viết đề câu thả quá!! Phân tử O2 chứ ko phải phân tử O).
Bài làm:
Ta có: \(PTK_{hc}=\dfrac{1}{2}.PTK_{O_2}=\dfrac{1}{2}.32=16\left(đv.C\right)\)
- Gọi CT tổng quát của hc cần tìm là \(C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{\%m_C}{xNTK_C}=\dfrac{\%m_O}{yNTK_O}=\dfrac{\%m_{hc}}{PTK_{hc}}\\ < =>\dfrac{75}{12x}=\dfrac{25}{16y}=\dfrac{100}{16}\\ =>x=\dfrac{75.16}{100.12}=1\\ y=\dfrac{100.16}{25.16}=4\)
Với x=1;y=4 => CTHH của hc cần tìm là CH4 (khí metan).
Theo đề của @Nguyễn Trần Thành Đạt nha!
Gọi CTHH cần tìm là CxHy
Ta có: 12x : y = 75% : 25%
=> x : y = \(\dfrac{75}{12}\) : \(\dfrac{25}{1}\) = 6,25 : 25 = 1: 4
=> CTĐG là (CH4)n
Mà PTK của hợp chất = \(\dfrac{1}{2}\times O_2=\dfrac{1}{2}\times32=16\)
=> 16n = 16 => n= 1
=> CTHH của hợp chất là CH4
Nguyên tố A tạo với Cl hợp chất có dạng aCl3. Nguyên tố B tạo với H hợp chất có dạng H2b. xác định CTHH giữa A và B biết trong hợp chất giữa A và B có mA/mB=7/6 và PTK của chúng bằng 208
Ta có : A có hóa trị là III.
B có hóa trị là II.
Ta có CTHH là : AxBy .
=> III.x = II.y
=> x/y=2/3.
=> x=2; y=3.
Theo đề , ta cũng tính được mA =208/13*7=112 (đvc).
mB =208-112=96 (đvc).
=> NTKA=112/2=56(đvc)
=>NTKB=96/3=32(đvc)
=> A là Fe ; B là S.
=> CTHH là Fe2S3.
Lập CTHH biết:
a, 23,8% C; 5,9%H; còn lại Cl, có PTK là 50,5
b, 40%C; 6,7H; còn lại O; nặng gấp 90 lần H2
Gọi CTHH của HC là CxHyClz
Ta có:
x=\(\dfrac{50,5.23,8}{100.12}=1\)
y=\(\dfrac{50,5.5,9}{100}=3\)
z=\(\dfrac{50,5-12-3}{35,5}=1\)
Vậy CTHH của HC là CH3Cl
b;Gọi CTHH của HC là CxHyOz
PTK của HC là :
90.2=180(dvC)
Ta có:
x=\(\dfrac{180.40}{100.12}=6\)
y=\(\dfrac{180.6,7}{100}=12\)
z=\(\dfrac{180-6.12-12}{16}=6\)
Vậy CTHH của HC là C6H12O6
a) 23,8/12 : 5,9/1 : 70,3/35,5
= 1,98 : 5,9 : 1,98
= 1:3:1
=> ch3cl
BÀI 20: LẬP CTHH CỦA CÁC HỢP CHẤT SAU RỒI TÍNH PTK CỦA CHÚNG
A/ NHÔM(III) VÀ NHÓM NITRAT (I) B/ NATRI(I) VÀ NHÓM PHOTPHATPO4(III) (NA=23; O=16; MG=24; CU=64; S=32; AL=27; N=14; H=1; CA-40, BR= 80; C=12; AG=108; P=31 .)
a) Công thức dạng chung: Alx(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị: III.x=I.y
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = I/III = 1/3
=> x=1, y=3
CTHH: Al(NO3)3
PTK: 27+(14+16.3).3=213(đvC)
b) Công thức dạng chung: Nax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị: I.x=III.y
Chuyển thành tỉ lệ: x/y=III/I= 3/1
=> x=3, y=1
CTHH: Na3PO4
PTK: 23.3+31+16.4=164(đvC)
Nguyên tố x tạo với H hợp chất có CTHH dạng xH4. nguyên tố y tạo với H hợp chất có dạng H2y. Hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tố x và y có mx/my=3/8 và PTK của A gấp 22 lần PTK của khí Hiđro. Xác định CTHH của A biết hóa trị của x và y không đổi