thể tích của một vật rắn thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm xuống
Bài 1 (trang 89 SGK Vật Lý 6): Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
Câu 2: Thể tích của chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
- Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Chúc bạn học tốt!! ^^
Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
- Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng
- Thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
THỂ TÍCH TĂNG KHI NHIỆT ĐỘ TĂNG
THỂ TÍCH GIẢM KHI NHIỆT ĐỘ GIẢM
Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
Khi nhiệt độ của vật rắn tăng thì các đại lượng: khối lượng, trọng lượng, thể tích, khối lượng riêng của vật đó sẽ như thế nào? ( tăng lên, giảm đi hoặc không thay đổi)
Khối lượng , trọng lượng : không thay đổi
Thể tích : tăng
Khối lượng riêng : giảm đi
Khối lượng của vật đó không thay đổi
Trọng lượng của vật đó không thay đổi
Thể tích của vật đó tăng lên
Khối lượng riêng của vật đó giảm đi
Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
khi nhiệt độ tăng thì thể tich của vật tăng
khi nhiệt độ giảm thì thể tich của vật giảm
Thể tích của vật tăng khi nhiệt độ tăng lên.
Thể tích của vật giảm khi nhiệt độ giảm đi.
Học tốt nha!!!
Thể tích của vật tăng khi nhiệt độ tăng lên
Thể tích của vật giảm khi nhiệt độ giảm đi
Chúc bạn học tốt
Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng khi nhiệt độ giảm
Thế tích của chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích của chất giảm khi nhiệt độ giảm
Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ giảm
Vì khi nhiệt độ giảm, các chất sẽ đông đặc nên nặng hơn.
Toán lạ thật!
Thắng.
thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng khi nhiệt độ giảm
khi nhiệt độ tăng thì thể tích tăng khi nhiệt độ giảm thì thể tích giảm
k mk nha
Hầu hết các chất nhiệt độ tăng --> thể tích tăng. Tuy nhiên nước là một trường hợp đặc biệt: Khi đông đá thì thể tích lại tăng so với lúc còn ỏ thể lỏng, vì vậy mà đá mới nổi trong nước. Tuy nhiên nói như bạn Tjeu kynh thì không đúng. Nước, khi nhiệt độ tăng, thể tích vẫn tăng bình thường như các vật liệu khác. Duy, chúng chỉ tỏ ra "quái dị" tại điểm chuyển trạng thái từ lỏng sang rắn mà thôi (tại điểm chuyển trạng thái, thể rắn hoặc lỏng có nhiệt độ đều là không độ C).
Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.?
Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống?
Câu 5: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
Câu 6: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 7: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 8: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì ?
câu 1: thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
câu 2:
Chất nở vì nhiệt nhiều nhất : chất khí
Chất nở vì nhiệt ít nhất : chất rắn
câu 3:
- Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.
- Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng quá nhiều, các thay ray đường tàu hoả nở ra làm các thay ray bị uốn cong.
câu 4:
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng: sự giãn nở vì nhiệt của các chất
Các loại nhiệt kế thường gặp và công dụng:
+ Nhiệt kế thủy ngân: Đo nhiệt độ trong phòng
+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
+ Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ của khí quyển
câu 5:
- Các chất khác nhau đều nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ xác định cho mỗi chất
- Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của mỗi chất.
câu 6:
trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun
câu 7
Chất lỏng bay hơi nở vì nhiệt của chúng khác nhau. Tốc độ gió bay hơi của một chất lỏng được phụ thuộc vào những yếu tố là: gió, ánh nắng, độ co giản của vật.
câu 8
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Vậy ở nhiệt độ sôi thì một chất lỏng cho dù có tiếp tục đun cũng không tăng nhiệt đô.
Tham khảo :
Câu 1 :
Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
Câu 2 :
Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nở vì nhiệt nhiều nhất là chất khí. Chất nở vì nhiệt ít nhất là chất rắn.
Câu 3 :
Khi bạn rót nước nóng vào 1 cốc thủy tinh dày có thể xảy ra hiện tượng nứt , vỡ cốc vì sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở gây ra lực rất lớn.
Câu 4 :
* Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
+ Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100oC (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130oC).
Câu 5 :
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Câu 6 :
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun .
Câu 7 :
Chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định. ... Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố chính là gió, điện tích và mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 8 :
Ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
=>Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng. ...
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
câu 1:
-khi nhiệt độ tăng thì thể tich của vật tăng
-khi nhiệt độ giảm thì thể tich của vật giảm
câu 2:
trong các chất rân lỏng khí ,chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
câu 3:
- Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng quá nhiều, các thay ray đường tàu hoả nở ra làm các thay ray bị uốn cong.
-Khi bạn rót nước nóng vào 1 cốc thủy tinh dày có thể xảy ra hiện tượng nứt, vỡ cốc vì sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở gây ra lực rất lớn.
câu 4:
-nhiệt kế hoạt động dựa trên sự co dãn vì nhiệt của các chất
- Một số loài nhiệt kế thường gặp trong đời sống:
+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
+ Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện sắt.
câu 5:
-Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định
-nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy/đông đặc
câu 6:
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đôiỉ khi ta vẫn tiếp tục đung
câu 7:
-Chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định.
-Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố chính là gió, điện tích và mặt thoáng của chất lỏng.
câu 8:
-Ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
-Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng.