Tính % về khối lượng Sắt Sunfat kết tinh trong FeSO4.7H2O
Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28g trong dung dịch đồng sunfat dư. Sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch đồng sunfat và đem cân thấy khối lượng của lá sắt là 29,6 g
a, Viết ptpư
b , Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành
c, tính phần trăm khối lượng của sắt và đồng trong lá trên
câu 1 : Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28g trong dung dịch đồng sunfat dư. Sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch đồng sunfat và đem cân thấy khối lượng của lá sắt là 29,6 g a, Viết ptpư b , Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành c, tính phần trăm khối lượng của sắt và đồng trong lá trên d, Đem hòa tan 36,8g lá trên vao dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) e, Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dung dịch HNO3 đặc dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
Trong tinh thể muối sunfat hóa trị II nước kết tinh chiếm 45,34% về khối lượng và tinh thể chứa 11,5%S.Xác định công thức hóa học của tinh thể
1/ CTHH dạng TQ là ASO4 . xH2O
%S tinh thể =\(\frac{1.M_S}{M_{ASO4.xH2O}}.100\%=11,5\%\)
=> \(\frac{32}{M_{ASO4.xH2O}}=0,115\)
=> MASO4.xH2O = 278(g)
% H2O kết tinh = \(\frac{x.M_{H2O}}{M_{ASO4.xH2O}}.100\%=45,34\%\)
=> \(\frac{x.18}{287}=0,4534\)
=>x= 7
MASO4.xH2O = 278
mà x = 7
=> MA + 96 + 7 .18=278
=> MA =56(g) => A là Sắt (Fe)
Vậy CTPT của tinh thể là FeSO4 .7H2O
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 1 lượng sắt vào 500ml dd H2SO4 thì vừa đủ, sau phản ứng thu được 33,6 lít khí H2 ở đktc. tìm khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O có thể thu được
nH2 = 1,5 mol
Pt: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
....1,5 mol----------> 1,5 mol
Ta thấy: nFeSO4 = nFeSO4.10H2O = 1,5 mol
=> mFeSO4.10H2O = 1,5 . 332 = 498 (g)
Kim loại sắt+axit sunfuric➝sắt sunfat+H2
Theo định bảo toàn khối lượng, ta có:
mkim loại Fe +mH2SO4=mFeSO4+mH2
5.6 + 9.8 = 15.2 + mH2
mH2= (5.6 + 9.8 ) - 15.2
mH2= 0.2 g
Vậy khí Hidro bay lên là 0.2 g
cái này mk ko chắc nha :(
Hòa tan 41,7 gam FeSO4.7H2O vào 207 gam nước, thu được dung dịch có d = 1,023 g/ml.
a) Tính khối lượng và số mol FeSO4 có trong tinh thể hiđrat.
b) Tính khối lượng dung dịch sau pha trộn.
c) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
a)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{41,7}{278}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeSO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
b) mdd sau pha trộn = 41,7 + 207 = 248,7 (g)
c) \(C\%=\dfrac{22,8}{248,7}.100\%=9,168\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{248,7}{1,023}=243,1085\left(ml\right)=0,2431085\left(l\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,15}{0,2431085}=0,617M\)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít.
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít
D. 6,23 lít
Chọn A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít.
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít.
D. 6,23 lít.
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án A
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít.
D. 6,23 lít.
Đáp án A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít