hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của amino axit (X). Biết trong X ,nitơchiếm 13,59%, X - chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH
Cho 25,75 gam amino axit X (trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 35,25 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3.
Cho 25,75 gam amino axit X (trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 35,25 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3.
Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử mỗi chất có chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH ). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
X là một a-amino axit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 23,4g X tác dụng với HCl thì thu được 30,7g muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
B. H2NCH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH
Đáp án A
Gọi công thức của amin axit là H2N-R-COOH
Khi X + HCl: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối
=> mHCl = 7,3g => nHCl = 7,3: 36,5 = 0,2 mol
=> nX = 0,2mol => MX = 23,4: 0,2 = 117 = R + 61 => R = 56 (-C4H8-)
Vì là a-amino axit nên NH2 và COOH phải gắn vào cùng 1 C
=> chỉ có đáp án A thỏa mãn
Amino axit X chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C 2 H 5
B. H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O H , H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O C 2 H 5
C. H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O H , H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O C H 3
D. H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C H 3
Gọi CTTQ của X là H 2 N R C O O H → Y l à H 2 N R C O O R 1
M Y = 89 → R + R 1 + 60 = 89 → R + R 1 = 29
Vậy R = 14 ( − C H 2 − ) v à R 1 = 15 ( C H 3 − ) thỏa mãn
Vậy X và Y lần lượt là: H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C H 3
Đáp án cần chọn là: D
Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
A. H2N-[CH2]3-COOH
B. H2N-[CH2]2-COOH
C. H2N-[CH2]4-COOH
D. H2N-CH2-COOH
Đáp án B
Gọi CTCT aminoaxit : H2N-[CH2]n - COOH :
BTKL: nHCl = (37,65 – 26,7) : 36,5 = 0,3 (mol) = naa
Maa = m: naa = 26,7 : 0,3 = 89 =>
=> 16 + 14n + 45 = 89
=> n = 2 => H2N-[CH2]2 – COOH
Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
A. H2N[CH2]2COOH.
B. H2N[CH2]4COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2N[CH2]3COOH.
Đáp án A.
26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối
Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g).
⇒ nX = nHCl = 0,3 mol
⇒ MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 (H2N(CH2)2COOH)
Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N[CH2]2COOH
B. H2N[CH2]4COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2N[CH2]3COOH
Đáp án A
26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối || Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g).
⇒ nX = nHCl = 0,3 mol ⇒ MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 (H2N(CH2)2COOH)
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X- với ancol đơn chức, MY= 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5
C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5