1.Một người cận thị phải đeo kính cận sát mắt có tiêu cự 80cm.Biết khi không đeo kính mắt người đó có giới hạn nhìn rõ là 60cm.Hỏi điểm cực cận cách mắt bao nhiêu?
A.60cm B.80cm C.20cm D.100cm
Một người bị cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Người này đeo kính có độ tụ 2,5 dp sát mắt thì giới hạn nhìn rõ khi đeo kính là
A. từ 20 cm đến 200 cm
B. từ 13,3 cm đến vô cực
C. từ 13,3 cm đến 200 cm
D. từ 8 cm đến 40 cm
Một người bị tật cận thị nên khi đeo kính cận phải phải đặt vật cách mắt một khoảng gần nhất là 15cm mới nhìn thấy rõ. Để khắc phục người ấy phải đeo kính cận có tiêu cự 60cm. Hỏi sau khi đeo kính cận này thì người ấy có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt một khoảng bao nhiêu cm ?
*Đây là Vật lí 9
Một người cận thị phải đeo kính cận có tiêu cự bằng 45cm. Hỏi khi không đeo kính người ấy nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu cm? Xác định ảnh của vật khi người đó nhìn vật cách mắt 2m
Một người cận thị phải đeo kính cận có tiêu cự bằng 45cm. Hỏi khi không đeo kính người ấy nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu cm? Xác định ảnh của vật khi người đó nhìn vật cách mắt 2m
Chọn câu trả lời sai: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật:
A. gần nhất cách mắt 15 cm.
B. xa nhất cách mắt 50 cm.
C. cách mắt trong khoảng từ 15 đến 50 cm.
D. gần nhất cách mắt 50 cm.
Tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt đó. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật:
+ Gần nhất cách mắt bằng khoảng cực cận: d m i n = O C C = 15 c m
+ Xa nhất cách mắt bằng tiêu cự của kính: d m a x = O C V = f = 50 c m
+ Cách mắt trong khoảng từ 15 cm đến 50 cm.
ĐÁP ÁN B
Một người mắt cận phải đeo kính có tiêu cự 30 cm mới nhìn rõ vật ở xa vô cùng (kính đeo sát mắt).
a) Kính người đó đang mang là thấu kính gì?
b) Khi không mang tính người đó nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
a . thấu kinh phân kỳ
b . Khi không đeo kính,người đó nhìn rõ được vật cách mình 30cm.Vì:
f = -30cm = > f = 20 cm
khi không đeo kính ấy nhìn rõ vật ở gần nhất cách mắt:
f=OC=>OC=30cm.
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ –2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là
A. từ 15,4 cm đến 40 cm
B. từ 15,4 cm đến 50 cm.
C. từ 20 cm đến 40 cm
D. từ 20 cm đến 50 cm.
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ ‒2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là
A. từ 15,4 cm đến 40 cm
B. từ 15,4 cm đến 50 cm
C. từ 20 cm đến 40 cm
D. từ 20 cm đến 50 cm
Đáp án A
Ta có: − 2,5 = 1 0,25 + 1 − O C C ⇒ O C C = 15,4 c m
Và − 2,5 = 1 ∞ + 1 − O C V ⇒ O C V = 40 c m
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ – 2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là
A. từ 15,4 cm đến 40 cm.
B. từ 15,4 cm đến 50 cm.
C. từ 20 cm đến 40 cm.
D. từ 20 cm đến 50 cm.
Chọn đáp án A
Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ D = − 1 C V → C V = − 1 D = − 1 − 2 , 5 = 40 c m
Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính 1 25 + 1 d ' = 1 − 40 → d ' = 15 , 4 c m