Áp dụng:Muối ăn có tên hóa trị là natriclorua và công thức hóa học là NaCl.Dưa vào công thức hóa học hãy nêu những gì em biết về muối ăn.
Áp dụng:Muối ăn có tên hóa trị là natriclorua và công thức hóa học là NaCl.Dưa vào công thức hóa học hãy nêu những gì em biết về muối ăn.
CTHH của muối ăn là NaCl cho ta biết:
- Muối ăn gồm 2 thành phần chính là Na và Cl (2 nguyên tố hóa học)
- Muối ăn cấu tạo gồm 2 nguyên tử, 1 nguyên tử nguyên tố Na và 1 nguyên tử nguyên tố Cl.
- PTKNaCl= NTKNa + NTKCl= 23+35,5= 58,5 (đvC)
Em hãy nêu cách viết công thức hóa học và viết công thức hóa học của các chất: đồng,sắt,helium,carbon,mathane,muối ăn,calcium carbonate,copper sulfate.
đồng: Cu
sắt: Fe
helium:He
carbon: C
mathane: CH4
muối ăn: NaCl
calcium carbonat: CaCO3
copper sulfate: CuSO4
đồng: Cu
sắt: Fe
helium:He
carbon: C
mathane: CH4
muối ăn: NaCl
calcium carbonat: CaCO3
copper sulfate: CuSO4
muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn (gồm các hợp chất hóa học nào, công thức hóa học của các hợp chất đó ) và nêu cách sử dụng muối ăn như thế nào cho khoa học và tót cho sức khỏe.
Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn (gồm các hợp chất hóa học nào, công thức hóa học của các hợp chất đó) và nêu cách sử dụng muối ăn như thế nào cho khoa học và tốt cho sức khỏe.
Có rất nhiều dạng muối ăn: muối thô, muối tinh, muối iốt. Đó là một chất rắn có dạng tinh thể, có màu từ trắng thu được từ nước biển hay các mỏ muối.Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ yếu là natri clorua (NaCl) và một số muối khác MgCl2...
Nhưng ta tìm hiểu về NaCl
-Công thức hóa học:NaCl(natri clorua) gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử clo
-Vai trò:Thành phần chủ yếu của muối chính là hai nguyên tố Natri và Clo – hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng thể dịch trong cơ thể, đảm bảo cho hoạt động bình thường của các tế bào.
Natri và Clo, thành phần chủ yếu của muối là 2 nguyên tố có vai trò hết sức quan trọng trong cân bằng thể dịch trong cơ thể, sự tồn tại và hoạt động bình thường của tất cả các tế bào, hoạt động chức năng của tất cả các cơ quan và bộ phận trong cơ thể. Nồng độ muối cũng như nhiều nguyên tố hóa học khác được giữ ở mức tương đối cân bằng nhờ vào hoạt động của hệ thần kinh, nội tiết, tiết niệu và tiêu hóa.Muối iốt còn cung cấp iốt cho cơ thể, giúp làm giảm mắc bệnh bướu cổ, giúp trẻ phát triển trí tuệ một cách đầy đủ.Vì vậy việc sử dụng muối ăn đúng cách rất quan trọng.- Sử dụng :sau đây là cách sử dụng muối ăn khoa học,hiệu quả:
+chỉ nên ăn dưới 6 g muối/ngày
+ Đối với những người bị cao huyết áp thì chỉ nên dùng tối đa là 2 - 4g muối/ngày.
Trẻ em, người già và phụ nữ có thai nên dùng ở tỷ lệ thấp hơn.Sử dụng muối không đúng liều lượng có thể gây ra nhiều bệnh tật nên hãy thận trọng,không ăn quá nhạt hay quá mặnChúc em học tốt !!1Muối ăn là một hợp chất hóa học, có công thức hóa học là NaCl
Cách sử dụng muối ăn cho khoa học và tốt cho sức khỏe:
- Không nên ăn nhiều muối , chỉ nên ăn từ 6 - 8g muối một ngày.
-
Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Ná và Cl trong đó Na chiếm 39,9% theo khối lượng hãy tìm công thức hóa học của muối ăn, biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK H2
$PTK = 29,25.2 = 58,5(đvC)$
Gọi CTHH là $Na_xCl_y$
Ta có :
$\%Na = \dfrac{23x}{58,5}.100\% = 39,9\%$
$\Rightarrow x = 1$
Mà $PTK = 23x + 35,5y = 23 + 35,5y = 58,5 \Rightarrow y = 1$
Vậy CTHH là NaCl
Từ công thức hóa học của Sodium oxide Na2O, em hãy nêu những gì biết được về công thức đó.
Có 1 nguyên tử Sodium oxide
Phân tử khoiso của ngueyen tử đó là
23.2+16=62 dVc
- Sodium oxide được tạo bởi nguyên tố Na và O
- Trong 1 phân tử sodium oxide có 2 nguyên tử Sodium (Na) và 1 nguyên tử Oxygen (O)
- \(PTK_{Na_2O}=23\cdot2+16=62\left(đvC\right)\)
hóa trị là gì? trình bày quy tắc hóa trị?nêu các bước áp dụng quy tắc hóa học để: tìm hóa trị của một nguyên tố trog hợp chất và lập công thức hóa hc của hợp chất dựa vào hóa trị
-Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
-Tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Lấy x = b (hoặc b') và y = a (hoặc a'). Nếu a', b' là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b
-Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm.
-Áp dụng quy tắc về hóa trị để lập đẳng thức.
-Giải đẳng thức trên để tìm a
công thức hóa học của phosphoric acid là H3PO4
a) nêu những điều em biết đc về phosphoric acid
b) nhóm PO4 có hóa trị bao nhiêu
a, Tham Khảo
Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, tồn tại dưới 2 dạng: Chất rắn tinh thể không màu (tan vô hạn trong nước hoặc cồn với cấu trúc tứ diện đều) và chất lỏng trong suốt (không màu, có vị chua). Thông thường, axit photphoric được sử dụng dưới dạng dung dịch đặc, sánh, không có màu với nồng độ 85%.
b, Nhóm \(PO_{\text{4}}\) có hóa trị là III.
Đáp án :: Hoá trị PO4=IIIPO4=III
Giải thích các bước giải:
a)H3POA→a)H3POA→ Axit photphoric :: Chất tinh thể trong suốt, gồm 22 kiểu ::
+)+) Chất rắn tinh thể không có màu
+)+) Chất lỏng trong suốt có vị chua và cũng không có màu
b)H3PO4b)H3PO4
Gọi aa là hoá trị cần tìm của PO4PO4
Áp dụng QTHTQTHT ta có ::
3.I=1.a⇔a=3.I1=III3.I=1.a⇔a=3.I1=III
Vậy hoá trị của PO4PO4 trong CTHHCTHH H3PO4H3PO4 là IIIIII
a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.
b) Biết công thức hóa học K2SO4 trong đó có K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức hóa học trên phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.
a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
VD theo bài 2 ta có :
FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II
SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2
b) Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II.
⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.
a/ axit là gì? hãy viết công thức hóa học và gọi tên 4 axit không có oxi và 4 axit có oxi
b/ hãy viết công thức oxit tương ứng với các axit sau: hno3, h2so3, h2so4, h2co3, h3po4
c/ hãy nêu tính chất hóa học của axit, với mỗi tính chất hãy viết hai pthh để minh họa
a) Axit là hợp chất mà trong phân tử có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
Axit có oxit : $H_2CO_3,H_2SO_4,HNO_3,H_2SO_3$
Axit không có oxit : $HCl,HF,HBr,HI,H_2S$
b)
Oxit tương ứng lần lượt là :$N_2O_5,SO_2,SO_3,CO_2,P_2O_5$