Cho 1,95g kẽm vào dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí hiđrô thoát ra ở đktc
b. Tính khối lượng axit đã dùng.
c. Nếu thay kẽm = nhôm thì phải cần bao nhiêu gam nhôm để điều chế được lượng hiđrô như phản ứng trên.
Cho 1,95g Zn tan hết vào 20ml HCl
a, Tính thể tích khí sinh ra
b, Tính nồng độ mol
c, Nếu thay kẽm bằng nhôm thì khối lượng nhôm là bao nhiêu
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,03 0,06 0,03 0,03 (mol)
a)nZn =1.95 / 65 = 0,03 (mol)
VH2 = 0,03 * 22,4 = 0,672 (L)
b) CM = 0,06 / 0.02 = 3 (M)
c) Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,01 0,06 0,02 0,03 (mol)
mAl = 0.01 * 27 = 0,27 (g)
Số mol Zn = 1,95 :6=0,03 mol
Zn hết -> tính theo Zn
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,03 0,06 0,03 0,03
a, V khí = 22,4 .0,03 = 0,672 lít
b, CM của ZnCl2 = 0,03 : 0,02 = 1,5 M
c, nHCl dùng tron phản ửng trên là 0,06 giữ nguyên.
Thay Zn bằng Al
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,02 0,06
--> mAl = 27. 0,02 = 0,54 g
Đ/s: a,.......
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hiđrô người ta cho kim loại nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric có chứa 10,95g HCl thu được muối nhôm clorua.
a. Tính thể tích khí hiđrô sinh ra ở đktc.
b. Tính khối lượng sắt thu được khi cho dòng khí hidro sinh ra ở phản ứng trên qua 12
gam bột sắt (III) oxit đun nóng
a.\(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,3 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{0,075}{1}\) > \(\dfrac{0,15}{3}\) ( mol )
0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
1 : 6 : 2 : 3 (mol)
0,05 : 0,3 : 0,1 : 0,15 (mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
a. \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.24,79=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b. \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
1 : 3 : 2 : 3 (mol)
0,075 : 0,15 (mol)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
-Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{1}>\dfrac{0,15}{3}=0,05\)
\(\Rightarrow\)H2 phản ứng hết còn Fe2O3 dư.
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
1 : 3 : 2 : 3 (mol)
0,05 : 0,15 : 0,1 : 0,15 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Câu 15: (2,5 điểm)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric dư.
a) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành và thể tích khí hiđrô sinh ra ở đktc.
b) Dùng toàn bộ lượng hiđrô thu được khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng các chất thu được
sau phản ứng.
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,15 < 0,2 => H2 dư
nCuO (p/ư) = nCu = nH2O = nCuO = 0,15 (mol)
mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g)
mH2O = 0,15 . 18 = 2,7 (g)
mCuO (dư) = (0,2 - 0,15) . 80 = 4 (g)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2-------------0,2----0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>m ZnCl2=0,2.136=27,2g
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
c)H2+CuO-to>Cu+H2O
0,15-----0,15---0.15
n CuO=\(\dfrac{12}{80}\)=0,15 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,15.64=9,6g
=>m H2O=0,15.18=2,7g
=>m CuO dư=0,05.80=4g
cho 13 gam kẽm tác dụng kết họp với dung dich HCl thu được ZnCl2 và khí hiđrô.
a) Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Tính khối lượng HCl cần dùng
a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
nZn = 13 / 65 = 0,2 (mol)
=> nH2 = nZn = 0,2 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b) nHCl = 2nZn = 0,4 (mol)
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit HCl dư a) tính thể tích H2 thu được (Đktc) b)nếu dùng toàn bộ lượng H2 ở trên để khử sắt (III) oxit thì với khối lượng sắt thu được là bao nhiêu gam
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
___0,1_________________0,1 (mol)
Ta có: \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56\approx3,73\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,25-->0,25------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,3}=\dfrac{5}{6}M\)
c) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{3}\) => Fe2O3 dư, H2 hết
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
\(\dfrac{0,25}{3}\) <--0,25----->\(\dfrac{0,5}{3}\)
=> \(m=32-\dfrac{0,25}{3}.160+\dfrac{0,5}{3}.56=28\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
đb: 0,25
a) số mol của Zn là: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,25\cdot1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của H2 ở đktc là: \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
2 câu còn lại mk chịu
Cho hỗn hợp gồm 2,6 gam kẽm và 0,81 gam nhôm tan hết trong 120 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính CM,C% các chất sau phản ứng.(Coi thể tích dung dịch không đổi,khối lượng riêng của dung dịch HCl = 1,072 g/ml.
Cho nhôm phản ứng với 150g dung dịch HCL 7,3% a Tính khối lượng Al tham gia phản ứng ? b Tính khối lượng AlCl3 sinh ra ? c Tính thể tích khí Hiđrô thu được ở đktc?
\(n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\\ a,n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,3=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ b,m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,3=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
nHCl=150.7,3%36,5=0,3(mol)2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑a,nAl=nAlCl3=26.0,3=0,1(mol)⇒mAl=0,1.27=2,7(g)b,mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g)c,nH2=
Cho 13g kim loại kẽm (zn) phản ứng hết với dung dịch axit Clohiđric ( HCL) a) tính thể tích khí hiđrô ở đktc b) tính khối lượng zn thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2....................0.2..........0.2\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot136=27.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)