gọi số hạt prton, electron và nowtron của A là p,e,n
vì p=e=> p+e=2p
theo đề ta có hệ pt: \(\begin{cases}2p+n=48\\2p=2n\end{cases}\)
<=>\(\begin{cases}p=16\\n=16\end{cases}\)
vậy số hạt proton, electron, notron trong A là : 16,16,16
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 48 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện tính số hạt mả loại xác định A
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=48\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}p=16\\n=16\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=16;n=16\)
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
\(Tổng: 2p+n=48(1)\\ \text{MĐ x2 KMĐ: }\\ 2p=2n\\ \to p-n=0(2)\\ (1)(2)\\ p=e=n=16\)
: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện tính. Số hạt mỗi loại. Mong Mn giúp cho👉🏻👈🏻
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt là 48
\(2p+n=48\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=e=n=16\)
nguyên tử của1 nguyên tố A có tổng số hạt proton,nơtron,electron là 48 ,trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=48\\2Z=2N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16=P=E\\N=16\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton , nơtron electron là 48 , trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạy không mang điện . Tính số hạt từng loại
Tổng số hạt proton , nơtron electron là 48
\(2p+n=48\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp hai lần số hạy không mang điện .
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=e=n=16\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 72 ,trong đó số hạt mang điện gấp 12/7 lần số hạt không mang điện . Tính số hạt mỗi loại
Một nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Số hạt proton trong nguyên tố R là:
A. 12
B. 11
C. 23
D. 14
Đáp án B.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố R là 34:
p + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) gấp 1,833 lần số hạt không mang điện (n)
p + e = 1,833.n hay 2p=1,833n (do p = e) (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 11; n = 12.
tìm số hạt mỗi loại của nguyên tử 1 nguyên tố có tổng số hạt loại là 60 và số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
Ta có: p + n + e = 60
Mà p = e, nên: 2p + n = 60 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=20\\p=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = 20 hạt.