Cho 1,35 g Al tác dụng với dung dịch chứa 7,3 g HCl . Tính khối lượng muối khan tạo thành
Cho 5,4 gam Al tác dụng với 7,3 gam dung dịch HCl . Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,2}{6}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}.133,6=8,9\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,2mol\\ m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
. Cho 5,6 g sắt Fe tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl tạo thành sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí hidro. Tính khối lượng sắt (II) clorua tạo thành ?
Bảo toàn KL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=5,6+7,3-0,2=12,7(g)\)
Cho 13g Zinc tác dụng với dung dịch HCl 7,3% a. Tính thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn và khối lượng muối tạo thành. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% đã phản ứng
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
Cho 5,6 g sắt Fe tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl tạo thành sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí hidro. Tính khối lượng sắt (II) clorua tạo thành ?
giải giúp em em cảm ơn nhiều
\(BTKL:n_{Fe}+n_{HCl}=n_{FeCl_2}+n_{H_2}\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=5,6+7,3-0,2=12,7(g)\)
cho 13,8 g K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 7,3%
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thu được ở đktc
c) tính khối lượng HCl và khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng
d) tính nồng độ C% và dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
b) \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
______0,1----->0,2------>0,2--->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
mdd sau pư = 13,8 + 100 - 0,1.44 = 109,4 (g)
=> \(C\%\left(KCl\right)=\dfrac{14,9}{109,4}.100\%=13,62\%\)
Cho dung dịch HCl tác dụng với 400 g dung dịch NaOH 4%. Khối lượng muối tạo thành là
Ta có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{m_{NaOH}}{400}.100\%=4\%\)
=> \(m_{NaOH}=16\left(g\right)\)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
nAl = \(\dfrac{3,375}{27}\)= 0,125 mol
a) Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = \(\dfrac{3}{2}\)nAl = 0,1875 mol
<=> V H2 = 0,1875.22,4 = 4,2 lít
b) nAlCl3 = nAl = 0,125 mol
=> mAlCl3 = 0,125 . 133,5 = 16,6875 gam
Cho m g Al vào dung dịch HCl dư dến khi ngừng thoát khí thì thấy khối lượng dung dịch tăng 14,4 g so với dd HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành :
A. 71,2g
B. 80,1g
C. 16,2g
D. 14,4g
Giải thích: Đáp án B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Hướng dẫn giải :
mdd tắng= m – mH2 = 27nAl – 3nAl → nAl=0,6 mol → mAlCl3 =0,6.133,5=80,1 g
dễ thế , đi copy trang khác xong vô paste lại là xong bạn nhỉ?
Cho 20 g đá vô tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? b) cho toàn bộ sản phẩm khí sinh ra cho tác dụng với dung dịch NaOH 2M. - Muối nào tạo thành? Khối lượng bao nhiêu? - tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng?