Hãy tìm \(\sin\alpha,\cos\alpha\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) nếu biết :
a) \(tg\alpha=\dfrac{1}{3}\)
b) \(cotg\alpha=\dfrac{3}{4}\)
Cho \(\cos\alpha=0,8\)
Hãy tìm \(\sin\alpha,tg\alpha,cotg\alpha\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) ?
Ta có: sin2α + cos2α = 1
Suy ra: sin2α = 1 – cos2α = 1 – (0,8)2 = 1 – 0,64 = 0,36
Vì sin α > 0 nên sin α = √0,36 = 0,6
Suy ra: tg α = sinα/cosα = 0,6/0,8 = 3/4 = 0,75
cotg α = 1/tgα = 1/0,75 = 1,3333
Bài 1: Tìm Sin \(\alpha\), Cos \(\alpha\) , biết Tg \(\alpha\) = \(\dfrac{3}{4};cotg\alpha=\dfrac{5}{12}\)
Bài 2 : Cho Sin \(\alpha\) = \(\dfrac{7}{25}\) . Tìm Cos \(\alpha\) , Tg \(\alpha\) và Cotg \(\alpha\)
Bài 2:
\(\cos a=\sqrt{1-\left(\dfrac{7}{25}\right)^2}=\dfrac{24}{25}\)
\(\tan a=\dfrac{7}{25}:\dfrac{24}{25}=\dfrac{7}{24}\)
\(\cot a=\dfrac{24}{7}\)
Cho \(\cos\alpha=\dfrac{3}{4}\). Hãy tìm \(\sin\alpha,tg\alpha,cotg\alpha;\left(0^0< \alpha< 90^0\right)\) ?
Bài 1:
a) Giải ΔMNP vuông tại M biết NP=4cm, góc N=35o. (Số đo góc làm tròn đến độ, độ dài cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
b) Biết 0o<α<90o. Thu gọn biểu thức sau: A=\(\dfrac{2cos^2\alpha-1}{sin\alpha+cos\alpha}\)
c) Sắp xếp các tỉ số lượng giác theo giá trị tăng dần:
sin 35o; cos25o; sin60o; sin30o; cos40o
a, Ta có tổng các góc bằng 180o
=> \(\widehat{P}=55^o\)
- Áp dụng tỉ số lượng giác :
\(\cos35=\dfrac{MN}{4}\)
\(\Rightarrow MN\approx3,277cm\)
\(\sin35=\dfrac{MP}{4}\)
\(\Rightarrow MP\approx2,294cm\)
b, Ta có : \(A=\dfrac{2\cos^2a-\cos^2a-\sin^2a}{\sin a+\cos a}=\dfrac{\left(\sin a+\cos a\right)\left(\cos a-\sin a\right)}{\sin a+\cos a}\)
\(=\cos a-\sin a\)
c, \(sin30< sin35< cos40< sin60< cos25\)
Cho \(\sin\alpha=\dfrac{1}{2}\). Hãy tìm \(\cos\alpha,tg\alpha,cotg\alpha;\left(0^0< \alpha< 90^0\right)\) ?
chứng minh các đẳng thức sau
a) \(\dfrac{1-cos\alpha}{sin\alpha}=\dfrac{sin\alpha}{1+cos\alpha}\)
b)\(\dfrac{cos\alpha}{1+sin\alpha}+tg\alpha=\dfrac{1}{cos\alpha}\)
a) Cần chứng minh \(\dfrac{1-cos\alpha}{sin\alpha}=\dfrac{sin\alpha}{1+cos\alpha}\)
\(\Rightarrow sin^2\alpha=\left(1-cos\alpha\right)\left(1+cos\alpha\right)\Rightarrow sin^2\alpha=1-cos^2\alpha\)
\(\Rightarrow sin^2\alpha+cos^2\alpha=1\)
Giả sử tam giác ABC vuông tại A
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}sin^2B=\dfrac{AC^2}{BC^2}\\cos^2B=\dfrac{AB^2}{BC^2}\end{matrix}\right.\Rightarrow sin^2B+cos^2B=\dfrac{AC^2+AB^2}{BC^2}=\dfrac{BC^2}{BC^2}=1\)
a)\(\dfrac{1-cosa}{sina}=\dfrac{sina}{1+cosa}\)
<=>\(\left(1-cosa\right)\left(1+cosa\right)=sin^2a\)
<=>\(1-cos^2a=sin^2a\) (lđ)
b)Ta có VT=\(\dfrac{cosa}{1+sina}+tga=\dfrac{cosa}{1+sina}+\dfrac{sina}{cosa}=\dfrac{cos^2a+sin^2a+sina}{\left(1+sina\right)cosa}=\dfrac{1+sina}{\left(1+sina\right)cosa}=\dfrac{1}{cosa}=vp\left(dpcm\right)\)
Dựng góc nhọn \(\alpha\), biết :
a) \(\sin\alpha=\dfrac{2}{3}\)
b) \(\cos\alpha=0,6\)
c) \(tg\alpha=\dfrac{3}{4}\)
d) \(cotg\alpha=\dfrac{3}{2}\)
a) (H.a)
– Dựng góc vuông xOy.
-Trên tia Ox đặt OA=2
– Dựng đường tròn (A;3) cắt tia Oy tại B
Khi đó góc OBA = α
Thật vậy
b) (H.b)
Tương tự:
b) (H.b)
c) (H.c)
d) (H.d).
Bài 13. Dựng góc nhọn αα , biết:
a) sinα=23sinα=23
b) cosα=0,6cosα=0,6
c) tgα=34tgα=34
d) cotgα=32cotgα=32
Hướng dẫn giải:
a) (H.a)
- Dựng góc vuông xOy.
-Trên tia Ox đặt OA=2
- Dựng đường tròn (A;3) cắt tia Oy tại B
Khi đó ˆOBA=αOBA^=α
Thật vậy sinα=OAOB=23sinα=OAOB=23.
b) (H.b)
Tương tự:
b) (H.b)
c) (H.c)
d) (H.d)
Hãy tìm sin α , cos α (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) nếu biết: tg α = 1/3, cotg α = 3/4
Vì tg α = 1/3 nên α là góc nhọn của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 1 và 3.
Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông là: = 3,1623
Vậy: sin α = 3/5 ≈ 0,6 cos α = 4/5 ≈ 0,8
Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng : Với góc nhọn \(\alpha\) tùy ý, ta có :
a) \(tg\alpha=\dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha}\)
\(cotg\alpha=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}\)
\(tg\alpha.cotg\alpha=1\)
b) \(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1\)
Gợi ý : Sử dụng định lí Pytago
Hướng dẫn giải:
a) tgα=ABAC=AB⋅BCAC⋅BCtgα=ABAC=AB⋅BCAC⋅BC
⇒tgα=ABBC÷ACBC=sinαcosα⇒tgα=ABBC÷ACBC=sinαcosα
tgα⋅cotgα=ABAC⋅ACAB=1tgα⋅cotgα=ABAC⋅ACAB=1
cotgα=1tgα=1sinαcosα=cosαsinαcotgα=1tgα=1sinαcosα=cosαsinα
b) sin2α+cos2α=AB2BC2+AC2BC2=BC2BC2=1sin2α+cos2α=AB2BC2+AC2BC2=BC2BC2=1
Nhận xét: Ba hệ thức tgα=sinαcosαtgα=sinαcosα
cotgα=cosαsinα;sin2α+cos2α=1cotgα=cosαsinα;sin2α+cos2α=1 là những hệ thức cơ bản bạn cần nhớ để giải một số bài tập khá
a) tgα=ABAC=AB⋅BCAC⋅BCtgα=ABAC=AB⋅BCAC⋅BC
⇒tgα=ABBC÷ACBC=sinαcosα⇒tgα=ABBC÷ACBC=sinαcosα
tgα⋅cotgα=ABAC⋅ACAB=1tgα⋅cotgα=ABAC⋅ACAB=1
cotgα=1tgα=1sinαcosα=cosαsinαcotgα=1tgα=1sinαcosα=cosαsinα
b) sin2α+cos2α=AB2BC2+AC2BC2=BC2BC2=1sin2α+cos2α=AB2BC2+AC2BC2=BC2BC2=1
Nhận xét: Ba hệ thức tgα=sinαcosαtgα=sinαcosα
cotgα=cosαsinα;sin2α+cos2α=1cotgα=cosαsinα;sin2α+cos2α=1 là những hệ thức cơ bản bạn cần nhớ để giải một số bài tập khác.
Xét tam giác ABC vuông tại A, có góc B = α
a)
d) Tam giác ABC vuông tại A nên theo định lý pytago có:
Vậy: sin²a + cos²a = 1