tự lập cho mình khẩu phần ăn hợp lí
lập khẩu phần ăn hợp lí cho nữ sinh lớp 8
tham khảo
* Nữ thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 Kcal/ngày
* Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày:
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Khẩu phần ăn là gì? Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa trên những nguyên tắc nào
Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa trên những nguyên tắc:
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.
Đây là sinh học àk pn? Mk nhớ k lầm là c nghệ thỳ pải
Khẩu phần ăn là gì? Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa trên những nguyên tắc nào
Câu hỏi:
Khẩu phần ăn là gì? Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa trên những nguyên tắc nào
Trả lời:
- Là xuất ăn của 1 người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- Những nguyên tấc lập khẩu phần:
+ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+ Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.
Khẩu phần ăn là xuất ăn của 1 người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần
- Năng lượng
- Chất dinh dưỡng (4 nhóm thực phẩm: P-L-G-Vitamin và muối khoáng).
Protit không được sử dụng có hiệu quả nếu thiếu năng lượng và một số vitamin. Con người nhất là trẻ em muốn tạo máu không cần đạm mà cần sắt, đường, VB12 .
+ Trẻ không hấp thu canxi khi khẩu phần ăn không hợp lý tỉ lệ canxi.
+ VA không phát huy tác dụng nếu thiếu protit.
a/ Cân đối năng lượng: P-L-G-Vitamin và chất khoáng:
Cân đối P: 12-15%
L: 20-25%
G: 60-70%
b/ Cân đối Protit:
Là thành phần quan trọng nhất
Tỉ số Protit nguồn gốc động vật so với tổng số Protit là 1 tiêu chuẩn nói lên chất lượng Protit trong khẩu phần.
Đặc biệt trẻ em 50% ĐV, 50% TV (cho phép 8% ĐV, 6% TV vì thực vật nhiều trẻ ăn không hết).
c/ Cân đối Lipit:
Tổng số lipit thực vật/tổng số lipit: 2 nguồn chất béo ĐV và TV phải có mặt trong khẩu phần ăn.
Lưu ý: một số trường có khuynh hướng thay thế hoàn toàn mỡ động vật bằng dầu thực vật là không hợp lý.
Lĩnh vực khoa học cấu tạo của não cần chất béo mà chất béo thực vật là sản phẩm oxy hoá (các peroxit hoặc axit béo chưa no là những chất có hại đối với cơ thể).
d/ Cân đối Gluxit:
Người lớn cần 60-70%
Trẻ em 61%
Vì vậy lượng đường không quá 10% năng lượng của khẩu phần.
e/ Cân đối Vitamin:
Khoáng chất như photpho, canxi, magie
Đối với trẻ em: tỉ lệ canxi/PP 1 – 1,5
Canxi/mg 1/0,6
- Khẩu phần ăn là lượng chất dinh dưỡng tiếp thụ vào theo sở thích và tình trạng sức khỏe của mỗi con người.
- Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, chúng ta cần:
+ Xác định món ăn chúng ta thích
+ Dựa vào tình trạng sức khỏe mà chọn thức ăn hợp lí.
+ Dựa vào lao động mà biến đổi khẩu phần
Thế nào là khẩu phần? Các bước lập khẩu phần? Thế nào là khẩu phần ăn hợp lí? Cách xây dựng khẩu phần ăn hợp lí? Nhà em đã xây dựng khẩu phần ăn hợp lí chưa? Nếu có thì như thế nào?
-Khẩu phần ăn là xuất ăn của một người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất cần thiết cho cơ thể.
- Các bước lập khẩu phần:
Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần tính toán.
Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.
Bước 3:Tính giá trị dinh dưỡng của tổng loại thực phẩm.
Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần .
-Khẩu phần ăn hợp lí là :
+ Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+Đảm bảo cung cấp đủ năng lương, vitamin, muối khoáng và cân đối thành phần các chất hữu cơ.
-Cách xây dựng khẩu phần ăn hợp lí là :
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn , phù hợp nhu cầu của từng đối tượng.
+ Đảm bảo cân đối thành phần dinh dưỡng chất hữu cơ , cung cấp đủ muối khoáng ,vitamin, năng lượng cho cơ thể.
+ Đảm bảo về tính đa dạng về giá trị dinh dưỡng, mỗi bữa chỉ cần có đủ các nhóm thực phẩm mà ngay trong cùng nhóm thực phẩm cũng nên thay nhiều loại khác nhau kể cả thịt ,ngũ cốc hay rau quả .Các món ăn cần phong phú về màu sắc ,mùi vị , nấu nướng ở nhiệt độ thích hợp.
+ Xây dựng thực đơn trong thời gian dài , ít nhất 7-10 ngày nhằm giúp cho việc điều hòa khối lượng thực phẩm và tổ chức công việc chế biến.
+ Số bữa ăn và giá trị năng lượng của từng bữa dựa theo nhu cầu của từng độ tuổi.
+ Thể tích ,mức dễ tiêu, giá dị năng lượng của các bữa ăn .
- Nhà em đã xây dựng khẩu phần ăn hợp lí.
- Hằng ngày ,trong các bữa ăn gia đình em luôn đảm bảo các chất dinh dưỡng như: prôtêin có trong cá , thịt ; chất bột đường có trong cơm , ngũ cốc , sữa ; bổ sung thêm một ít lượng chất béo cho cơ thể như dầu thực vật có chứa trong đậu phọng mè; chất xơ như canh rau . Và một số vitamin cần thiết cho cơ thể . Sau bữa ăn cần uống 1 ly nước cam để dễ tiêu hóa.
-Khẩu phần là xuất ăn của 1 nguoqif trong 1 ngày nhằm đáp ứng đủ nhu cầu về năng lượng và các chất
-Khẩu phần ăn hợp lí là
+Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
+Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn
+Đảm bảo cũng cấp đủ năng lượng cho cơ thể
-Cách xây dựng khẩu phần ăn hợp lí
+Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng,ko có màu sác và mùi vị lạ
+Dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và đồ náu ăn
+Nấu chín thức ăn,nấu xong đem lên ăn và ực ngay
-Nhà em đã xây dựng khẩu phần ăn hợp lí rồi,nếu có thì:
+Thức ăn ko chứa chất tồn dư,thuốc bảo vệ thực vật,kháng sinh cấm hoặc vượt qua giới hạn cho phép
Lập khẩu phần ăn hợp lí cho một nữ sinh lớp 8
* Nữ thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 Kcal/ngày
* Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày:
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Cần 2200 kcal / ngày nữ 13-15 tuổi
Sáng : sữa 1 ly 250ml
Trưa : gạo 200 g.
Trứng 1 quả
Dầu : 10 g
Đường : 5 g
Rau : 200 g
Quả chín : 100 g
Tối : gạo 200 g
Thịt hoặc cá :100g
Đậu phụ : 150 g
Dầu : 15g
Đường : 15 g
Rau : 200 g
Quả chín : 200 g
Nữ thiếu niên cần năng lượng tối thiểu là 2200 kcal trong một ngày (nên gấp 2,3 lần vẫn được nha bạn miễn không gấp quá 5 lần là được)
* Bữa sáng
Gạo tẻ (200g)
Thịt bò(100g)
Cà chua (20g)
Cải xanh (50g)
Lạp xưởng (100g)
Nước cam : Đường kính (20g)
Cam (100g)
* Bữa phụ
Bánh phồng tôm(100g)
1 hộp sữa Milo (180g)
* Bữa trưa
Mì sợi(150g)
Thịt lợn ba chỉ (100g)
Cà rốt (100g)
Trứng (100g)
* Bữa phụ
Yến mạch (100g)
* Bữa chiều
Gạo tẻ (100g)
Lươn (100g)
Rau muống (100g)
Bài này cô mình đã duyệt qua rồi và nhận xét là tốt , theo như quy tắc của mỗi bữa ăn là vậy
Chúc bạn học tốt !!!
tự lập 1 khẩu phần ăn cho mình, sau đó tự phân tích khẩu phần. so sánh với nhu cầu khuyến nghị
HELP ME!!!
Nhu cầu khuyến nghị :
Mục tiêu về năng lượng của bạn là 1850. Việc xây dựng chế độ ăn cho bạn sẽ dựa trên yêu cầu về việc đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng riêng của bạn. | |||
Các loại dưỡng chất |
Yêu cầu của cơ thể | Lượng được cung cấp từ chế độ ăn |
Kết luận |
Tổng lượng calorie | 1850 Calories | 1361 Calories | Thấp hơn |
Đạm (g)*** | 46 g | 65 g | OK |
Đạm (% Calories)*** | 10 – 35% Calories | 19% Calories | OK |
Chất bột đường (g)*** | 130 g | 210 g | OK |
Chất bột đường (% Calories)*** | 45 – 65% Calories | 62% Calories | OK |
Chất xơ | 25 g | 14 g | Thấp hơn |
Tổng lượng đường | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 23 g | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
các đường phụ gia khác | < 50 g | 15 g | OK |
Tổng lượng chất béo | 20 – 35% Calories | 19% Calories | Thấp hơn |
Chất béo bão hòa | < 10% Calories | 5% Calories | OK |
Chất béo không bão hòa đa | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 5% Calories | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
Chất béo không bão hòa đơn | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 7% Calories | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
Linoleic Acid (g)*** | 12 g | 6 g | Thấp hơn |
Linoleic Acid (% Calories)*** | 5 – 10% Calories | 4% Calories | Thấp hơn |
α-Linolenic Acid (% Calories)*** | 0.6 – 1.2% Calories | 0.7% Calories | OK |
α-Linolenic Acid (g)*** | 1.1 g | 1.0 g | Thấp hơn |
Omega 3 – EPA | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 92 mg | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
Omega 3 – DHA | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 167 mg | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
Cholesterol | < 300 mg | 196 mg | OK |
Khoáng chất |
Yêu cầu của cơ thể | Lượng được cung cấp từ chế độ ăn |
Kết luận |
Canxi | 1000 mg | 555 mg | Thấp hơn |
Kali | 4700 mg | 1884 mg | Thấp hơn |
Natri (muối) ** | < 2300 mg | 2117 mg | OK |
Đồng | 900 µg | 1322 µg | OK |
Sắt | 18 mg | 15 mg | Thấp hơn |
Magiê | 320 mg | 336 mg | OK |
Phospho | 700 mg | 940 mg | OK |
Selen | 55 µg | 118 µg | OK |
Kẽm | 8 mg | 8 mg | OK |
Vitamins |
Yêu cầu của cơ thể | Lượng được cung cấp từ chế độ ăn |
Kết luận |
Vitamin A | 700 µg RAE | 1453 µg RAE | OK |
Vitamin B6 | 1.3 mg | 1.4 mg | OK |
Vitamin B12 | 2.4 µg | 3.0 µg | OK |
Vitamin C | 75 mg | 47 mg | Thấp hơn |
Vitamin D | 15 µg | 3 µg | Thấp hơn |
Vitamin E | 15 mg AT | 7 mg AT | Thấp hơn |
Vitamin K | 90 µg | 1340 µg | OK |
Folate _B9 | 400 µg DFE | 810 µg DFE | OK |
Thiamin _ B1 | 1.1 mg | 1.5 mg | OK |
Riboflavin _ B2 | 1.1 mg | 1.0 mg | Thấp hơn |
Niacin_ B3 | 14 mg | 18 mg | OK |
Choline | 425 mg | 235 mg | Thấp hơn |
hãy tự lập khẩu phần ăn cho riêng mk( cả bữa phụ nhé )
giúp mk ik
Chim sẻ gọi đại bàng! Mn ơi giúp mik với tự lập 1 khẩu phần ăn cho bản thân và phân tích khẩu phần đó và so sánh với nhu cầu khuyến nghị.
- Sáng : 1 gói mì tôm 100g, 1 hộp sữa bò 100g ,1 cốc nước 100g
Trưa: 1 bắt cơm 100g , 1 đĩa rau 100g , 1 đĩa thịt 100g , 1 quả trứng 100g
Tối : 1 bắt cơm 100g , 1 đĩa thịt 100g , 2 đĩa rau 200g, 1 quả trứng , 1 bắt sốt cà chua 200g .
-》 thiếu dinh dưỡng trầm trọng so với như cầu khuyến nghị.
Hãy tự lập khẩu phần ăn cho riêng mk(cả bữa phụ nhé)
Sau đó tự phân tích
Kẻ bảng số liệu khẩu phần
Lập bảng đánh giá
Dài dòng vậy? Để mình thử xem, ngày nào cũng ăn như heo chẳng có sự sắp xếp gì hết, èo
Bữa sáng:
- Ăn sáng nhẹ:
+Mì ( bánh mì, hủ tiếu, phở).
+ Uống 1 ly nước suối hay sữa sau khi ăn sáng.
Bữa trưa:
+ Ăn cơm: 200 gam
+Canh
+ Cá: 50 gam
+ Thịt:100gam
+ Rau xanh: 70gam
+ Uống nước có gas mau tiêu sau khi ăn hoặc nước lọc.
Bữa tối:
+ Cơm:200gam
+ Thịt: 100 gam
+ Rau: 70gam
+ Cá: 50gam
+ Uống 1 ly nước sau khi ăn.
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối:
- Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Xây dựng khẩu phần ăn hợp lí có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
giúp cơ thể có đầu đủ các chất dinh dưỡng nuôi các tế bào máu làm cho chúng ta khỏe mạnh và ít mắc các bệnh về béo phì ,...