Hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào 87,5ml H2O. Xác định C% và Cm của dd mới.
Hòa tan 12,5g tinh thể CuSo4.5H2O vào 87,5ml H2O tạo dung dịch A Cho dung dịch A 40g dung dịch NaOH 15% thu được kết tủa dung dịch B a) tìm c% dung dịch A b) tìm c% dung dịch B
\(a,C\%_A=\dfrac{12,5}{12,5+87,5}.100\%=12,5\%\)
\(b,PTHH:\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
trc p/u : 0,05 0,15
p/u : 0,05 0,1 0,05 0,05
sau: 0 0,05 0,05 0,05 (mol)
-> sau p/ư NaOH dư .
\(n_{NaOH}=\dfrac{40.15\%}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{12,5}{250}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(m_{ddB}=100+40=140\left(g\right)\)
\(C\%_B=\dfrac{4,9}{140}.100\%=3,5\%\)
Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được khi hoà tan 12,5g cuso4.5h2o vào 87,5ml nước
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\dfrac{12,5}{250}=0,05mol\)
\(\Rightarrow C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,0875}\approx0,57M\)
Đổi:87,5 ml=0,0875 l
nCuSO4=12,5/250=0,05(mol)
=>CM=0,05/0,0875=0,57 M.
Hòa tan hoàn toàn x (g) tinh thể CuSO4.5H2O vào 390ml H2O thu đc dd H2SO4 có C%=7,27.Tìm x?
mH2O = 390 (g)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
mdd sau pư = x + 390 (g)
=> \(C\%=\dfrac{0,64x}{x+390}.100\%=7,27\%\)
=> x = 50 (g)
Hòa tan hoàn toàn 35,5g CuSO4 vào 152,25g H2O thu được dd X. Làm lạnh dd X xuống còn 20oC thấy có m gam tinh thể CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 20,7g. Tính giá trị của m
mCuSO4 trong tinh thể = \(\dfrac{160m}{250}\)= 0,64m
=> mH2O trong tinh thể = 0,36m
mH2O còn sau khi tách tinh thể = 152,25 - 0,36m
m CuSO4 trong dd bảo hoà = 35,5 - 0,64m = 0,207.(152,25 - 0,36m)
=> m =7,05(g)
Xác định lượng muối FeSo4.7H2O cần hòa tan vào 270g H2O để được dd FeSo4 4%
gọi khối lượng muối FeSO4.7H2O là x(g)
=> mFeSO4.7H2O = 152x/270 = ( x + 270 ) .4 / 100 = 20,65 g
Gọi khối lượng muối là a (gam)
Ta có: \(\dfrac{a}{a+270}=4\%\) \(\Rightarrow a=m_{FeSO_4.7H_2O}=11,25\left(g\right)\)
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18°C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143g muối ngâm nước Na2CO3 10 H2O trong 160g H2O thì được dd bão hòa
\(n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{143}{106+10\cdot18}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.5\cdot106=53\left(g\right)\)
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{160}\cdot100=33.125\left(g\right)\)
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
1. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong tinh thể hidrat hóa là 57.68%. Hãy xác định công thức tinh thể hóa.
2. Hòa tan 15g tinh thể CuSO4.5H2O vào 105ml nước để thu được dung dịch A. Tính C%, Cm và DA. Biết rằng tan chất rắn kg làm thay đổi V chất lỏng.
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...