cho 10g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42g na2co3 . tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Cho 5 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 4,83 gam K 2 C O 3 . Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là
A. C H 3 C O O H ( 58 % ) , C 2 H 5 O H ( 42 % )
B. C H 3 C O O H ( 84 % ) , C 2 H 5 O H ( 16 % )
C . C H 3 C O O H ( 42 % ) , C 2 H 5 O H ( 58 % )
D. C H 3 C O O H ( 16 % ) , C 2 H 5 O H ( 84 % )
Cho 15,2g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{NaOH}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{15,2}.100\%\approx78,95\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx21,05\%\end{matrix}\right.\)
Cho 21,2 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetat phản ứng với canxi axetat (CaCO3) vừa đủ thu được 2,24% khí CO2 ( đktc:22,4) . Viết pthh và tính thành phần % , khối lượng chất trong hỗn hợp ban đầu
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{21,2}.100\%\approx56,6\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx43,4\%\end{matrix}\right.\)
Cho 48,8 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại natri thu được 11,2 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu đun hỗn hợp trên với dung dịch axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác thì khối lượng este thu được là bao nhiêu gam? Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------------------->0,5a
2CH3COOH + 2Na ---> 2CH3COONa + H2
b------------------------------------------------>0,5b
=> hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=48,8\\0,5a+0,5b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,8\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,8.46=36,8\left(g\right)\\m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{48,8}.100\%=75,41\%\\\%m_{CH_3COOH}=100\%-75,41\%=24,59\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH:
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4đặc}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
LTL: 0,8 > 0,2 => Rượu dư
\(n_{CH_3COOC_2H_5\left(tt\right)}=0,2.85\%=0,17\left(mol\right)\\ m_{este}=0,17.88=14,96\left(g\right)\)
a.Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=x\\n_{CH_3COOH}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
x 1/2 x ( mol )
\(2CH_3COOH+Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
y 1/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=48,8\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,8\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,8.46=36,8g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{48,8}.100=75,4\%\\\%m_{CH_3COOH}=100\%-75,4\%=24,6\%\end{matrix}\right.\)
b.\(C_2H_5OH+CH_3COOH\rightarrow\left(H_2SO_4\left(đ\right),t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,8 < 0,2 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,2.88.85\%=14,96g\)
Bài 2. Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 10,6 gam A phản ứng với Natri (vừa đủ) thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,1 0,1
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,1 0,1
Theo pthh có: \(n_A=2nH_2=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Gọi x, y là số mol của rượu và axit có trong hh A.
có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\60x+46y=10,6\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%_{m_{CH_3COOH}}=\dfrac{60.0,1.100}{10,6}=56,6\%\\\%_{m_{C_2H_5OH}}=100-56,6=43,4\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=m_{CH_3COONa}+m_{C_2H_5ONa}=82.0,1+68.0,1=15\left(g\right)\)
có 30,4g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. cho hỗn hợp trên phản ứng với Na2CO3 dư thì sau phản ứng thu được 2,24g lít khí (đktc)
a. viết PTHH
b. tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c2h5oh+na2co3-
2ch3cooh+ na2co3-> 2ch3coona+h2o+co2
nCO2=2,24/22,4=0,1
nCh3cooh=2nCO2 =2*0,1=0,2mol
mCH3COOH=0,2*60=12g
mc2h5oh=30,4-12=18,4
%mCH3COOH=12/30,4*100=39,5%
%mC2H5OH=18,4/30,4*100=60,5%
2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
nCO2= 2.24/22.4=0.1 (mol)
Từ PTHH :
nCH3COOH= 0.2 (mol)
mCH3COOH= 0.2*60=12g
mC2H5OH= 30.4-12=18.4g
%mCH3COOH= 12/30.48*100%=39.47%
%mC2H5OH= 100-39.47=60.53%
Cho 25,8 gam hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng vừa đủ với kim loại kali thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu đun hỗn hợp trên với dung dịch axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác thì khối lượng etyl axetat thu được 13,2 gam. Tính hiệu suất phản ứng este hóa?
a) Gọi số mol CH3COOH, C2H5OH là a, b (mol)
=> 60a + 46b = 25,8 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + H2
a------------------------->0,5a
2Na + 2C2H5OH --> 2C2H5ONa + H2
b--------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{25,8}.100\%=46,51\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,3.46}{25,8}.100\%=53,49\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{13,2}{88}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,15<---------------------------------0,15
=> \(H=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\)
Lấy 20g hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng vừa đủ C a C O 3 sinh ra 2,24 lít C O 2 (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng của axit axetic và rượu etylic trong hỗn hợp đầu
\(n_k=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\)
a,b, \(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
.............0,125...0,125....................0,125...
\(\Rightarrow m_{Fe}=7\left(g\right)\)
Do Cu không phản ứng với H2SO4 .
\(\Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=10-7=3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=70\%\\\%Cu=30\%\end{matrix}\right.\)
c, Có : \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=206,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%\approx5,925\%\)