Hãy tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A đến D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm dần đi ?
Hãy tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A đến D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm dần đi ?
Tính vận tốc trung bình trên quãng đường AB, BC, CD.
vAB = 0,017 m/s ; vBC = 0,05 m/s ; vCD = 0,08 m/s.
Từ A đến D : Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
Hãy tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A đến D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi?
Vận tốc trung bình trên đoạn AB là:
Vận tốc trung bình trên đoạn BC là:
Vận tốc trung bình trên đoạn CD là:
Như vậy, trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên vì vận tốc trung bình tăng lên.
Câu 1: Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 120 m hết 30 s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60 m trong 24 s rồi từng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng dường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
Câu 2: Hãy tính độ lớn của vận tốc trụng bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A đến D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi?
Câu 1:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
\(v_1\) = \(\frac{s_1}{t_1}\)= \(\frac{120}{30}\) = 4 m/s Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường ngang là:
\(v_2\) = \(\frac{s_2}{t_2}\) = \(\frac{60}{24}\) = 2,5 m/s
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quăng đường là:
v = \(\frac{s_1+s_2}{t_1+t_2}\) = \(\frac{120+60}{30+24}\) = 3,33 m/s
Câu 2:
Vận tốc trung bình trên đoạn AB là:
\(v_1\) = \(\frac{AB}{t}\) = 0,05/3 = 0,017 m/s
Vận tốc trung bình trên đoạn BC là:
\(v_2\) = \(\frac{BC}{t}\)= 0,15/3 = 0,05 m/s
Vận tốc trung bình trên đoạn CD là:
\(v_3\) = \(\frac{CD}{t}\) = 0,25/3 = 0,083 m/s
Như vậy, trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên.
Thả một bánh xe lăn trên máng nghiêng AD mà máng ngang DF ( hình trên )
Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe đi được sau những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp , ta được kết quả ở bảng 27.1
a ) Trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều , chuyển động không đều ?
b) Hãy tính tốc độ trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A tới D
Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi ?
a) Quãng đường chuyển động đều : DE, EF
Quãng đường chuyển động không đều : AB ; BC ; CD
b) Tốc độ TB của trục bánh xe trên quãng đường AB : 0,05 : 3,0 = 0,01666666 (m/s )
Tốc độ TB của trục bánh xe trên quãng đường BC : 0,15 : 3,0 =0,05 (m/s)
Tốc độ TB của trục bánh xe trên quãng đường CD : 0,25 : 3,0 = 0,833 ( m/s )
- Trục bánh xe chuyển động nhanh lên
A, chuyển động đều: DF
chuyển động không đều: AD
B, Bài giải
tốc độ tring bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A đến D là:
0,05+0,15+0,25 : 3+3+3 = 0,05 m/s
đáp số: 0,05 m/s
- quãng đường AD= 0,05 m/s
-quãng đường DF= 0,1m/s
=> Trục bánh xe chuyển động nhanh lên
tick tôi
#Nhung <3 Thiên
a) chuyển động ko đều
b) tốc độ tb là 0.05 m/s và chuyển đọng nhanh lên
Một người đi xe đạp xuống dốc dài 120m hết 20s. Khi hết dốc xe lăn trên quãng đường nằm ngang dài 240m trong 40s rồi dừng lại
A chuyển động của xe trên quãng đường là đều, nhanh dần hay chậm dần
B tính tốc độ trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường ngang và trên cả hai quãng đường
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v t = 7 t m / s . Đi được 5s người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = − 35 m / s 2 . Tính quãng đường của ô tô đi được tính từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn.
A. 87.5 m é t
B. 96.5 m é t
C. 102.5 m é t
D. 105 m é t
Đáp án D
Sau 5s đầu người lái xe đi được ∫ 0 5 75 d t = 87 , 5 m
Vận tốc đạt được sau 5s là: s = v 5 = 35 m / s
Khi gặp chướng ngại vật, vận tốc của vật giảm theo PT: v = 35 − 35 t
Quãng đường vật đi được từ khi gặp chướng ngại vật đến khi dừng hẳn là: s = ∫ 0 1 35 − 35 t d t = 17 , 5 m
Do đó ∑ s = 105 m é t
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v ( t ) = 6 t ( m / s ) . Đi được 10s, người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - 60 ( m / s 2 ) . Tính quãng đường S đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn.
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 50 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Biết lực kéo của động cơ xe có độ lớn 2200 N, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là μ.
Lấy g = 10 m/s2.
a/ (0,5 điểm) Vẽ hình biểu diễn các lực cơ bản tác dụng lên vật.
b/ (0,5 điểm) Tính gia tốc của vật.
c/ (1,0 điểm) Tính hệ số ma sát μ giữa bánh xe và mặt đường.
a/ (0,5 điểm)
b/ (0,5 điểm)
Gia tốc:
c/ (1,0 điểm)
Áp dụng định luật II Niu – tơn:
Chiếu lên chiều dương (hoặc chiếu lên chiều chuyển động)
1.. thực hành xdinh tốc độ trung bình từ đầu lớp tới cuối lớp làm như nao
2.. đoàn tàu hỏa dài l= 200m, chạy qua hầm dài 1km, tốc độ 50km/h hỏi từ lúc đầu tàu bắt đầu đi vào tới lúc đuôi tàu ra khỏi hầm là bao nhiêu
3.. quãng đường ab= 0,05m t= 3s ; bc= 0,15m t=3s: cd= 0,25m t=3s : de= 0,3m t=3 s : ef= 0,3m t=3s
hãy tính tốc độ trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường a tới d.. xem là cd nhanh hay chậm
4 nếu 1 xe đang chạy vs v=20m/s người lái xe phát hiện vật cản và mất 0,6s để phản xạ đạp phanh.. hỏi trong khoảng thời gian này xe đi đc bao nhiêu.. sau khi đạp phanh xe có dừng lại ngay không
1) đo khảng cách từ đầu lớp đến cuối lớp(s) đo thời gian đi hết quãng đường đó(t) vận tốc trung bình=\(\frac{s}{t}\)
2) từ lúc đầu tàu bắt đầu vào đường hầm thì đuôi tào cách hầm một khoảng bằng l chiều dài tàu:
=> thời gian đuôi tàu ra khỏi hầm
t=\(\frac{s+l}{v}=\frac{1+0.2}{50}=0.024\left(h\right)\)
Vậy sau 0.024h từ lúc đầu tàu bắt đầu đi vào hầm thì đuôi tàu ra khỏi hầm