Cho m (g) hỗn hợp X gồm K và Na (có khối lượng mol trung bình của X là 31) vào 200 ml dd AlCl3 2M, thu đc 1 kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng ko đổi đc 5,1 g rắn. Tính m?
Cho 150ml dd chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 0,5M vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,6M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m là?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 2
B. 1,5 hoặc 3
C. 1 hoặc 1,5
D. 1,5 hoặc 7,5
Đáp án D
• 0,2a mol NaOH + 0,4 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,05 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,1 mol.
• TH1: NaOH hết
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol → CMNaOH = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,4 × 3 = 1,2 mol; nAl(OH)3 = 0,4 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol → nNaOH = 0,3 mol
→ ∑nNaOH = 1,2 + 0,3 = 1,5 mol → CMNaOH = 1,5 : 0,2 = 7,5 M
Cho một miếng Na tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc và một lượng kết tủa. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 1,1
B. 1,3
C. 1,2
D. 1,5
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
cho hỗn hợp gồm 0.1 mg 0.2 mol fe 0.3 mol al tác dụng vs dung dịch h2so4 loãng . sau phản ứng thu đc dung dịch x cho baoh2 dư vào dung dịch x thu được kết tủa y. nung y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn tính m
\(BTNT\left(Mg\right):n_{Mg}=n_{MgO}=0,1mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,2.2=0,4mol\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,3.2=0,6mol\\ m_{rắn}=0,4.160+0,1.40+0,6.102=129,2g\)
\(BTNT\left(Mg\right):n_{Mg}=n_{MgO}=0,1mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,2:2=0,1mol\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,3:2=0,15mol\\ m_{rắn}=0,1.160+0,1.40+0,15.102=35,3g\)
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Cho 3,68g Na vào 400ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,25M và Al2(SO4)3 0,5M thu được kết tủa và dd B. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng ko đổi thu đc m g chất rắn. Tìm m