Những câu hỏi liên quan
châu _ fa
Xem chi tiết

tk

https://hoc247.net/hoi-dap/ngu-van-7/cho-vi-du-ve-chuyen-doi-cau-chu-dong-thanh-cau-bi-dong--faq520762.html

Bình luận (1)
Kudo Shinichi AKIRA^_^
7 tháng 3 2022 lúc 18:34

Link refer:https://hoc247.net/hoi-dap/ngu-van-7/cho-vi-du-ve-chuyen-doi-cau-chu-dong-thanh-cau-bi-dong--faq520762.html

Bình luận (0)
44-Thế toàn-6k2
7 tháng 3 2022 lúc 18:38

vô link :https://hoc247.net/hoi-dap/ngu-van-7/cho-vi-du-ve-chuyen-doi-cau-chu-dong-thanh-cau-bi-dong--faq520762.html

Bình luận (0)
Chang Trần
Xem chi tiết
Art Art
21 tháng 5 2021 lúc 10:33

Con chăm học. Mẹ rất vui lòng.

Đó là hai câu đơn.

Vì con chăm học nên mẹ rất vui lòng

Con chăm học làm cho mẹ rất vui lòng

Bình luận (1)
I
21 tháng 5 2021 lúc 10:41

Câu đơn bình thường: Con mèo có rất dễ thương.

Câu mở rộng thành phần CN : Con mèo nhà tôi rất dễ thương.

Câu mở rộng thành phần VN : Con mèo này có bộ lông trắng muốt.

Câu chủ động : Mọi người rất yêu con mèo nhà em.

Câu bị động : Con mèo nhà em được mọi người yêu mến.

 

Bình luận (0)
Đặng Quỳnh Ngân
Xem chi tiết
Trần Hải An
24 tháng 6 2016 lúc 19:54

- Ví dụ Passive Voice: 

- Chủ động: - The teacher punish the pupils.

- Bị động:  - The pupils are punished.

hiuhiu

 

 

Bình luận (3)
Hải Nam Xiumin
25 tháng 6 2016 lúc 8:15

Ex: 

Active:    She arranges the books on the shelf every weekend.

Passive:   The books are arranged on the shelf by her every weekend.

còn một số dạng đặc biệt cần bỏ "by tân ngữ" bạn tự tìm hiểu nhé!hihi

Bình luận (0)
Duong Thi Nhuong
3 tháng 10 2016 lúc 21:50

 Passive voice

Ex : My mother often makes tea for my father.

=> Tea is often made for my father by my mother

CHÚC BẠN HỌC TỐT ~

Bình luận (0)
Thư Phạm
Xem chi tiết
HhHh
26 tháng 3 2021 lúc 21:45

Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).

VD: Em vừa mới ăn một cái bánh rán

b.Cụm C-V bổ xung ý cho chủ ngữ

Con mèo(C) nhảy làm đổ lọ hoa (V)

 

 

Bình luận (1)
phan nhật thảo nguyên
26 tháng 3 2021 lúc 21:51

câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động) ví dụ: con mèo vồ lấy con chuột.

cụm chủ- vị bỏ sung ý nghĩa cho chủ ngữ( con mèo)

con mèo là chủ ngữ, nhảy làm đổ lọ hoa là vị ngữ

Bình luận (0)
Bùi Hữu Quang Huy
27 tháng 3 2021 lúc 4:35

Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). VD: Em vừa mới ăn một cái bánh rán b.Cụm C-V bổ xung ý cho chủ ngữ Con mèo(C) nhảy làm đổ lọ hoa (V)

Bình luận (0)
Hùng Trần
Xem chi tiết
qlamm
21 tháng 4 2022 lúc 20:44

câu sau là câu nào?

Bình luận (0)
☞Tᖇì  ᑎGâᗰ ☜
21 tháng 4 2022 lúc 20:49

ý bạn là đâu là câu  chủ động đâu là bị động à?

Bình luận (1)
☞Tᖇì  ᑎGâᗰ ☜
21 tháng 4 2022 lúc 21:09

 Gió nhè nhẹ thổi 

Câu này có bị thiếu gì không ạ? Theo mình ,mình thấy nó bị thiếu từ đó ạ

 Gió làm gãy cành khế đầu hè nhà.

=>Cành khế đầu hè nhà bị gió lãm gãy

Bình luận (0)
Đinh Như Thịnh
Xem chi tiết
1. Thế nào là câu chủ động và câu bị động?

a) Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật khác.

Ví dụ: Vào năm ngoái, những người công nhân đã xây dựng xong cây cầu này.

Trong ví dụ này:

– Bộ phận chủ ngữ là: những người công nhân. Đây là chủ ngữ chỉ người thực hiện hoạt động.

– Bộ phận vị ngữ là: đã xây dựng xong. Đây là vị ngữ chỉ hoạt động của chủ ngữ hướng vào đối tượng khác.

– Bộ phận bổ ngữ là: cây cầu này. Đây là phụ ngữ chỉ đối tượng hướng tới của hành động thể hiện ở chủ ngữ.

b) Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.

Ví dụ: Vào năm ngoái, cây cầu này đã được xây dựng xong bởi những người công nhân.

Trong ví dụ này:

– Bộ phận chủ ngữ là: cây cầu này. Đây là chủ ngữ chỉ vật được hoạt động của người khác hướng vào {những người công nhân).

– Bộ phận vị ngữ là: đã được xây dựng xong.

– Bộ phận phụ ngữ là: những người công nhân.

c) Câu chủ động và câu bị động tương ứng (như ở ví dụ nêu trong mục a, b) là hai kiểu câu có quan hệ mật thiết với nhau. Thường thì, chỉ khi nào trong câu chủ động mà vị ngữ là động từ đòi hỏi phải có phụ ngữ để câu được trọn nghĩa thì câu đó mới có câu bị động tương ứng.

2. Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị động

a) Về mặt nội dung, câu chủ động và câu bị động về cơ bản là giống nhau.

Ví dụ:

Câu chủ động: Thầy Hiệu trưởng khen ngợi Lan.

 Câu bị động: Lan được thầy Hiệu trưởng khen ngợi.

Hai câu này được coi như có sự giống nhau về nghĩa.

Tuy vậy, giữa hai câu này cũng có nét khác biệt tinh tế về nội dung. Nếu câu chủ động có sự tập trung chú ý nhiều vào thầy Hiệu trưởng, thì trong câu bị động lại có sự hướng nhiều vào Lan hơn.

b) Về mặt cấu tạo, câu bị động thường có các từ được, bị như một dấu hiệu hình thức để phân biệt câu bị động với câu chủ động. Tuy vậy, các em cũng cần chú ý có hai loại câu bị động:

Câu bị động có dùng được, bị.

Ví dụ: Chiếc xe máy đã được sửa xong.

Câu bị động không dùng được, bị.

Ví dụ: Ngôi đền xây từ thời Lí.

3. Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Câu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau:

– Khi cần nhấn mạnh tình trạng, trạng thái của đối tượng.

– Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động.

– Dùng trong văn phong khoa học.

Liên kết câu trong văn bản để văn bản trở nên mạch lạc hơn.

 
Bình luận (0)
nguyễn phạm khánh linh
16 tháng 4 2019 lúc 22:14

câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người , vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác , vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)

câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người vật được hoạt động của người vật khác hướng vào (chỉ đối tượng hoạt động)

mục đích :nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất

Bình luận (0)
Linh Kiều
Xem chi tiết
Cao Hoang Lan Anh
Xem chi tiết
Phạm Thanh Hà
20 tháng 4 2022 lúc 20:02

*Câu rút gọn:
-Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
*Câu đặc biệt:
-Một đêm mùa đông.Cái lạnh đến cắt da cắt thịt hòa vào màn sương mờ ảo bao trùm cả thành phố.


 

Bình luận (0)
Park Jimin_1609
Xem chi tiết
THỂ CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG
Tense (Thì)Active voice (chủ động)Passive voice (bị động)Active sentence (Câu chủ động)Passive equivalent (Câu bị động tương đương
Simple present (Hiện tại đơn)keepis keptI keep the butter in the fridge.The butter is kept in the fridge.
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)is keepingis being keptJohn is keeping my house tidy.My house is being kept tidy.
Simple past (Quá khứ đơn)keptwas keptMary kept her schedule meulously.Mary’s schedule was kept meulously.
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)was keepingwas being keptThe theater was keeping a seat for you.A seat we being kept for you.
Present perfect (Hiện tại hoàn thành)have kepthave been keptI have kept all your old letters.All your old letters have been kept.
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)had kepthad been keptHe had kept up his training regimen for a month.His training regimen had been kept up for a month.
Simple Future (Tương lai đơn)will keepwill be keptMark will keep the ficus.The ficus will be kept.
Conditional Present (Câu điều kiện ở hiện tại)would keepwould be keptIf you told me, I would keep your secret.If you told me, your secret would be kept.
Conditional Past (Câu điều kiện ở quá khứ)would have keptwould have been keptI would have kept your bicycle here if you had left it with me.Your bicycle would have been kept here if you had left it with me.
Present Infinitive (Nguyên mẫu hiện tại)to keepto be keptShe wants to keep the book.The book wants to be kept.
Perfect Infinitive (Nguyên mẫu hoàn thành)to have keptto have been keptJudy was happy to have kept the puppy.The puppy was happy to have been kept.
Present Pariple & Gerund (Hiện tại phân từ & Danh động từ)keepingbeing keptI have a feeling that you may be keeping a secret.I have a feeling that a secret may be being kept.
Perfect Pariple (Phân từ hoàn thành)having kepthaving been keptHaving kept the bird in a cage for so long, Jade wasn’t sure it could survive in the wild.The bird, having been kept in a cage for so long, might not survive in the wild.
Bình luận (0)
anjsixez
Xem chi tiết
GOODBYE!
7 tháng 4 2019 lúc 20:47

định nghĩa SGK đó còn BT lên vietjack 

T.i.c.k nha

Bình luận (0)

Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).

Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác 

Nhằm  liên  kết  các câu  trong  trong  đoạn  thành  một  mạch  văn  thống  nhất

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa