yet nghĩa là j
nó là dấu hiệu của thì gì
cho biết cách dùng
" tôi nhìn em : một em bé gầy gò , tóc húi ngắn , hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống đến tận đùi như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng ."
dấu hai chấm có tác dụng gì .
A . Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật .
B . Dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .
C . Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước .
D . Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là phần liệt kê .
Các bạn giúp mình nha !
" tôi nhìn em : một em bé gầy gò , tóc húi ngắn , hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống đến tận đùi như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng ."
dấu hai chấm có tác dụng gì .
A . Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật .
B . Dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .
C . Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước .
D . Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là phần liệt kê .
~ Học tốt~
Tớ chọn câu D
cách dùng vs dấu hiệu nhận biết của giới từ lak j??
gửi link bài tập cs dáp ấn cho mk nha
Refer
https://vndoc.com/bai-tap-ve-gioi-tu-at-in-on-trong-tieng-anh-84350
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
on | ngày trong tuần | on Thursday |
in | tháng / mùathời gian trong ngàynămsau một khoảng thời gian nhất định | in August / in winterin the morningin 2006in an hour |
at | cho nightcho weekendmột mốc thời gian nhất định | at nightat the weekendat half past nine |
since | từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại | since 1980 |
for | một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại | for 2 years |
ago | khoảng thời gian trong quá khứ | 2 years ago |
before | trước khoảng thời gian | before 2004 |
to | nói về thời gian | ten to six (5:50) |
past | nói về thời gian | ten past six (6:10) |
to / till / until | đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian | from Monday to/till Friday |
till / until | cho đến khi | He is on holiday until Friday. |
by | in the sense of at the latestup to a certain time | I will be back by 6 o’clock.By 11 o’clock, I had read five pages. |
Giới từ chỉ vị trí
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
in | room, building, street, town, countrybook, paper etc.car, taxipicture, world | in the kitchen, in Londonin the bookin the car, in a taxiin the picture, in the world |
at | meaning next to, by an objectfor tablefor eventsvị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work) | at the door, at the stationat the tableat a concert, at the partyat the cinema, at school, at work |
on | attachedfor a place with a riverbeing on a surfacefor a certain side (left, right)for a floor in a housefor public transportfor television, radio | the picture on the wallLondon lies on the Thames.on the tableon the lefton the first flooron the bus, on a planeon TV, on the radio |
by, next to, beside | bên phải của ai đó hoặc cái gì đó | Jane is standing by / next to / beside the car. |
under | trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác | the bag is under the table |
below | thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất | the fish are below the surface |
over | bị bao phủ bởi cái khácnhiều hơnvượt qua một cái gì đó | put a jacket over your shirtover 16 years of agewalk over the bridgeclimb over the wall |
above | vị trí cao hơn một cái gì đó | a path above the lake |
across | vượt quabăng qua về phía bên kia | walk across the bridgeswim across the lake |
through | something with limits on top, bottom and the sides | drive through the tunnel |
to | movement to person or buildingmovement to a place or countryfor bed | go to the cinemago to London / Irelandgo to bed |
into | enter a room / a building | go into the kitchen / the house |
towards | movement in the direction of something (but not directly to it) | go 5 steps towards the house |
onto | movement to the top of something | jump onto the table |
from | in the sense of where from | a flower from the garden |
Một số giới từ quan trọng khác:
Giới từ | cách sử dụng | ví dụ |
from | who gave it | a present from Jane |
of | who/what does it belong towhat does it show | a page of the bookthe picture of a palace |
by | who made it | a book by Mark Twain |
on | walking or riding on horsebackentering a public transport vehicle | on foot, on horsebackget on the bus |
in | entering a car / Taxi | get in the car |
off | leaving a public transport vehicle | get off the train |
out of | leaving a car / Taxi | get out of the taxi |
by | rise or fall of somethingtravelling (other than walking or horseriding) | prices have risen by 10 percentby car, by bus |
at | for age | she learned Russian at 45 |
about | for topics, meaning what about | we were talking about you |
nó là ghép đẳng lập vì khi đứng riêng nó vẫn có nghĩa
Câu 11: Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi: Hãy ước mơ và phải biết vượt qua mọi thử thách để đạt được ước mơ.
a, Dấu hai chấm trong câu trên có tác dụng gì?
Dấu hai chấm trong câu trên dùng để báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
b, Tìm và ghi lại những động từ và tính từ có trong câu trên.
b. động từ: dạy , ước mơ , biết , vượt qua, đạt
tính từ: kì lạ
viết dấu hiệu nhận biết , cách dùng , công thức của thì quá khứ đơn [ 2 dạng ] cho ví dụ
TK
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện là M(nxF). Hãy cho biết M nghĩa là gì?
A. Lõi đồng
B. Số lõi dây
C. Tiết diện lõi
D. Cả 3 đáp án trên
viết dấu hiệu nhận biết và cách dùng công thức của thì quá khứ đơn [ viết 2 dạng ] cho ví dụ
Refer:
Công thức
Động từ thường
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were not + Object/Adj
(?) Was/Were+ S + Object/Adj?
Động từ tobe
(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O
(-) S + did not + V
(?) Did + S + V?
Cách dùng
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
- Dùng trong câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon
- Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather
VD : I played badminton with my friends yesterday.
vì sao tác giả dùng dấu chấm cảm để kết thúc câu "sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường !" nếu dùng dấu chấm để kết thúc câu thì ý nghĩa của câu có gì khác
-Đề nghị, cầu khiến, nhấn mạnh : làm nổi bật lên câu đó.
-Nếu dùng dấu chấm thfi chỉ đơn giản kết thúc một câu. Nó ko làm nổi bật như khi dùng dấu chấm thang.
@Chúc bạn học tốt!.
vì đây là câu cảm phán
-Đề nghị, cầu khiến, nhấn mạnh : làm nổi bật lên câu đó.
-Nếu dùng dấu chấm thì chỉ đơn giản kết thúc một câu. Nó ko làm nổi bật như khi dùng dấu chấm than.
HT
công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn
Tham khảo :
Công thức:a) Thể khẳng định: S + will/ shall + be + V-ingb) Thể phủ định: S + won’t/ shan’t + be + V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall + S + be + V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
VD:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
VD:
The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
VD:
He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
VD:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
3. Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…
tk
https://topicanative.edu.vn/thi-tuong-lai-tiep-dien/
Tham khảo :
Công thức:a) Thể khẳng định: S + will/ shall + be + V-ingb) Thể phủ định: S + won’t/ shan’t + be + V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall + S + be + V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
VD:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
VD:
The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
VD:
He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
VD:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
3. Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…