các .............. trong .................. tạo thành dòng điện chạy trong kim loại. Vì vậy, bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các
Hoàn thành các câu sau bằng cách điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm…
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do…………………………
Khi dây kim loại được nối vào hai cực của nguồn điện thì trong dây kim loại đó……….chạy qua. Khi đó các electron tự do trong dây kim loại sẽ di chuyển có hướng từ ………..qua………….về………………..của nguồn điện
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
Khi dây kim loại được nối vào hai cực của nguồn điện thì trong dây kim loại đó có dòng điện chạy qua. Khi đó các electron tự do trong dây kim loại sẽ di chuyển có hướng từ cực âm (-) qua dây dẫn về cực dương (+) của nguồn điện
Dòng điện trong kim loại là gì?
A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. Là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng
Đáp án: B
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
Nêu bản chất dòng điện trong kim loại và bản chất dòng điện trong chất điện phân?
Bằng nhiều thí nghiệm người ta đã xác nhận rằng tính dẫn điện của kim loại được gây nên bởi chuyển động của các êlectrôn tự do.
Khi không có điện trường (chưa đặt vào hai đầu vật dẫn kim loại một hiệu điện thế) các êlectrôn tự do chỉ chuyển động hỗn loạn. Chuyển động của êlectrôn tự do giống như chuyển động nhiệt của các phần tử trong một khối khí, do đó, tính trung bình, lượng êlectrôn chuyển động theo một chiều nào đó luôn bằng lượng êlectrôn chuyển động theo một chiều nào đó luôn bằng lượng êlectrôn chuyển động theo chiều ngược lại. Vì vậy, khi không có điện trường, trong kim loại không có dòng điện.
Khi có điện trường trong kim loại (đặt vào hai đầu vật dẫn kim loại một hiệu điện thế) các êlectrôn tự do chịu tác dụng của lực điện trường và chúng có thêm chuyển động theo một chiều xác định, ngược với chiều điện trường, ngoài chuyển động nhiệt hỗn loạn. Đó là chuyển động có hướng của êlectrôn. Kết quả là xuất hiện sự chuyển dời có hướng của các hạt mang điện, nghĩa là xuất hiện dòng điện. Vậy
Dòng điện trong kim loại là dòng êlectrôn tự do chuyển dời có hướng.
Vận tốc của chuyển động có hướng này rất nhỏ, bé hơn 0,2 mm/s; không nên lẫn lộn vận tốc này với vận tốc lan truyền của điện trường (300 000 km/s); vận tốc này rất lớn nên khi đóng mạch điện thì ngọn đèn điện dù có rất xa cũng hầu như lập tức phát sáng.
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
Chú ý: dòng điện qua bình điện phân tuân theo đúng định luật Ohm
Ghi Đ cho các câu đúng, và S cho các câu sai trong các câu sau:
1. Dòng các điện tích chuyển động qua dây dẫn cũng tương tự như dòng nước chảy trong lòng sông.
2. Dây tóc bóng đèn cháy sáng khi có các điện tích đi qua nó.
3. Dòng điện là dòng các hạt electron dịch chuyển có hướng.
4. Các điện tích có thể chuyển động trong chất lỏng để tạo thành dòng điện.
5. Các điện tích có thể dịch chuyển trong kim loại tạo thành dòng điện.
6. Trong nguyên tử nước có các electron, nên khi nước chảy thành dòng cũng tạo ra dòng điện.
Ghi Đ cho các câu đúng, và S cho các câu sai trong các câu sau:
1. Dòng các điện tích chuyển động qua dây dẫn cũng tương tự như dòng nước chảy trong lòng sông.
2. Dây tóc bóng đèn cháy sáng khi có các điện tích đi qua nó.
3. Dòng điện là dòng các hạt electron dịch chuyển có hướng.
4. Các điện tích có thể chuyển động trong chất lỏng để tạo thành dòng điện.
5. Các điện tích có thể dịch chuyển trong kim loại tạo thành dòng điện.
6. Trong nguyên tử nước có các electron, nên khi nước chảy thành dòng cũng tạo ra dòng điện.
Dòng điện là gì? Trong kim loại bản chất dòng điện là gì? Chiều dòng điện được quy ước như thế nào?
Đáp án
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Trong kim loại bản chất dòng điện là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Dòng điện trong kim loại là gì?Chiều của dòng điện trong kim loại?Giải thích lí do tại sao dòng điện lại có chiều như vậy
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. - Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bi điện tới cực âm của nguồn điện.
Chính xác đó là bản chất của phương thức các điện tích di chuyển trong vật dẫn - khi điện tích ở đầu này di chuyển thì gần như tức thì, ở đầu kia các điện tích cũng di chuyển, nhưng tất cả đều di chuyển rất chậm. Tuy vậy, mình vẫn cho rằng dòng điện vẫn là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. Nó chạy nhanh hay chậm, thì nó vẫn là chuyển động.
Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều.
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể.
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu 2: Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. nhiệt độ của kim loại. B. bản chất của kim loại.
C. chiều dài của vật dẫn kim loại. D. Cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn kim loại.
Câu 3: Khi nhiệt độ của khối kim loại giảm đi 2 lần thì điện trở suất của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 4: Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất, và đường kính tăng 2 lần thì điện trở của kim loại đó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
Câu 5: Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion dương. B. electron tự do.
C. ion âm. D. ion dương và electron tự do.
Câu 6: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích dương là
A. gốc axit và ion kim loại. B. gốc axit và gốc bazơ.
C. ion kim loại và H+. D. chỉ có gốc bazơ.
Câu 7: NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan thành dung dịch điện phân thì
A. Na+ và K+ là anion B. Na+ và OH- là anion.
C. Na+ và Cl- là anion. D. OH- và Cl- là anion.
Câu 8: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương và electron tự do. B. ion âm và các electron tự do.
C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do.
Câu 9: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu đèn diod qua một giá trị đủ lớn thì dòng điện qua đèn đạt giá trị bão hòa ( không tăng nữa dù U tăng) vì
A. lực điện tác dụng lên electron không tăng được nữa. B. catod hết electron để phát xạ ra.
C. số electron phát xạ ra đều về hết anod. D. anod không thể nhận thêm electron nữa.
Câu 10: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có αT = 48(mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ toK, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn lại là:
A. 1250C. B. 3980K. C. 4180K. D. 1450C.
Câu 11: Silic pha tạp asen thì nó là bán dẫn
A. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n. B. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p.
C. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n. D. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p.
Câu 12: Trong các chất sau, tạp chất nhận là
A. bo. B. phốt pho. C. asen. D. atimon.
Câu 13: Diod bán dẫn có tác dụng
A. làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục. B. làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó.
C. chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).
D. làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi.
Câu 14: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân giảm xuống 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 15: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 10 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong 1 giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là
A. 24 gam. B. 12 gam. C. 6 gam. D. 48 gam.
Câu 16: Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là
A. 1 h. B. 2 h. C. 3 h. D. 4 h.
Câu 17: Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 40 V thì khối lượng của cực âm là
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam.
Câu 18: Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của bạc là
A. 1,866.10-8 Ω.m. B. 3,679.10-8 Ω.m. C. 3,812.10-8 Ω.m. D. 4,151.10-8 Ω.m.
Câu 19: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?
A. đánh lửa ở buzi. B. Sét.
C. hồ quang điện. D. dòng điện chạy qua thủy ngân.
Câu 20: Một bình điện phân đựng dung dịch Bạc Nitrat AgNO3, với anốt bằng bạc Ag, điện trở của bình điện phân là R = 2 Ω. Anốt và catốt của bình điện phân được nối với hai cực của nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong 2 Ω. Nguyên tử lượng của bạc A = 108(g/mol). Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 965giây là
A. 3,24g. B. 6,48g. C. 4,32g. D. 2,48g.
Câu 21: Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở 500 C, có Hệ số nhiệt điện trở a = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
A. 87,5W B. 89,2W C. 95W D. 82W
Câu 22: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120W ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 211,548W. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:
A. 4,8.10-3K-1 B. 4,4.10-3K-1 C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1
Câu 3: Dòng điện trong kim loại là
A. dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. dòng các điện tích bất kì dịch chuyển có hướng.
C. dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. dòng các êle trôn tự do dịch chuyển có hướng.
Câu 4: Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây.
A. Rađiô đang nói B. Quạt điện đang chạy liên tục
C. Thước nhựa dang bị nhiễm điện D. Bóng đèn điện đang sáng
Câu 5: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Hút các vụn giấy B. Làm tê liệt dây thần kinh
C. Làm quay kim nam châm D. Làm nóng dây dẫn
Câu 7: Trường hợp nào có thể nghe rõ tiếng vang:
A. Nghe đài C. Phát thanh viên đọc bản tin trong phòng thu thanh
B. Nói to trang hang động lớn D. Tiến ồn của HS trong lớp học
Câu 8: Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây.
A. Mảnh nhựa B. Mảnh ni lông C. Mảnh nhôm D. Mảnh giấy
Câu 9: Dụng cụ nào không phải là nguồn điện
A. Pin B. Ác quy C. Đinamo lắp ở xe đạp D. Nồi cơm điện
Câu 10: Không có Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây.
A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây đồng
C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn dây nhôm.
Câu 11: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện
A. Thanh thuỷ tinh B. Một thanh gỗ khô
C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì.
Câu 12: Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng hoá học
C. Làm nóng các vật D. Tác dụng từ
Câu 13: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp B. Mặt gương
C. Tấm gỗ D. Đệm cao su
Câu 3: Dòng điện trong kim loại là
A. dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. dòng các điện tích bất kì dịch chuyển có hướng.
C. dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. dòng các êle trôn tự do dịch chuyển có hướng.
Câu 4: Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây.
A. Rađiô đang nói B. Quạt điện đang chạy liên tục
C. Thước nhựa dang bị nhiễm điện D. Bóng đèn điện đang sáng
Câu 5: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Hút các vụn giấy B. Làm tê liệt dây thần kinh
C. Làm quay kim nam châm D. Làm nóng dây dẫn
Câu 7: Trường hợp nào có thể nghe rõ tiếng vang:
A. Nghe đài C. Phát thanh viên đọc bản tin trong phòng thu thanh
B. Nói to trang hang động lớn D. Tiến ồn của HS trong lớp học
Câu 8: Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây.
A. Mảnh nhựa B. Mảnh ni lông C. Mảnh nhôm D. Mảnh giấy
Câu 9: Dụng cụ nào không phải là nguồn điện
A. Pin B. Ác quy C. Đinamo lắp ở xe đạp D. Nồi cơm điện
Câu 10: Không có Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây.
A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây đồng
C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn dây nhôm.
Câu 11: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện
A. Thanh thuỷ tinh B. Một thanh gỗ khô
C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì.
Câu 12: Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng hoá học
C. Làm nóng các vật D. Tác dụng từ
Câu 13: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp B. Mặt gương
C. Tấm gỗ D. Đệm cao su
\(3.D\) \(4.C\) \(5.A\) \(\text{6.Không có trong đề;-;}\) \(7.B\) \(8.C\) \(9.D\) \(10.C\)
\(11.D\) \(2.D\) \(13.C\)
Dòng điện là gì?Nêu chiều dòng điện theo quy ước?Dòng điện trong kim loại là gì?So sánh chiều dòng điện theo quy ước và chiều của dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong kim loại☺
- Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
- Quy ước về chiều dòng điện là chiều từ cực dương đi qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
- So sánh chiều dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong kim loại:
+Dòng điện trong mạch có chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng điện tới cực âm của nguồn điện.
+Chiều quy ước của dòng điện ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại.