Kể tên và viết công thức của các loại khí hiếm.
Kể tên và viết công thức hóa học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn
Đơn chất kim loại ở thể rắn: sodium (Na), potassium (K), magnesium (Mg), aluminium (Al), iron (Fe), calcium (Ca), copper (Cu), gold (Au), silver (Ag), zinc (Zn), …
Đơn chất phi kim ở thể rắn: carbon (C), phosphorus (P),silicon (Si), sulfur (S), boron (B), iodine (I2),…
Câu 1: nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Tại sao?
b) hãy viết công oxit cao nhất của X với oxi và công thức hiđro tương ứng
\(a.\)
\(CH:1s^22s^22p^63s^23p^5\)
X là : phi kim vì có 7e lớp ngoài cùng.
\(b.\)
CT oxit cao nhất : X2O7
CT hợp chất khí với hidro : HX
thực vật quý hiếm là gì . em hyax kể tên các loại thực vật quý hiếm ( 3 loại )
Tham khảo
Thực vật quý hiếm là thực vật có giá trị kinh tế (lấy gỗ. làm thuốc; cây công nghiệp...) nhưng đang bị khai thác quá mức và số lượng ngày càng giảm sút.
VD
Thông Tre lá ngắn
Thông Pà cò
Thông đỏ
Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.
VD:tam thất, cây trắc, hoàng đàn
Thực vật quý hiếm là gì ?
- Thực vật quý hiếm là thực vật có giá trị kinh tế (lấy gỗ, làm thuốc; cây công nghiệp ...) nhưng đang bị khai thác quá mức và ngày càng hiếm đi.
Em hãy kể tên các loại thực vật quý hiếm ( 3 loại )
- Sâm ngọc linh,Thông Pà cò,Thông đỏ
Kể tên và viết công thức phân tử của các chất thuộc nhóm gluxit
\(Glucozo : C_6H_{12}O_6\\ Fructozo : C_6H_{12}O_6\\ Mantozo : C_{12}H_{22}O_{11}\\ Saccarozo : C_{12}H_{22}O_{11}\\ Tinh\ bột : (C_6H_{10}O_5)_n\\ Xenlulozo : (C_6H_7O_2(OH)_3)_n\)
Dụng cụ cơ khí gồm những loại nào? Kể tên và nêu công dụng của từng loại?
Tham khảo
- Những loại dụng cụ cơ khí dùng trong sản xuất cơ khí ở gia đình, địa phương em là: búa, dũa, kìm, mỏ lết cờ lê tròng, cưa, thước cuộn, thước cặp, thước lá, tua vít,...
Thước đo chiều dài : dùng để đo chiều dài của vật
Dụng cụ tháo , lắp và kẹp chặt : dùng để tháo , lắp và kẹp chặt vật khi gia công
Dụng cụ đa công : Dùng để tạo một lực đóng vào một vật khác , dùng để cắt các loại vật liệu ,.....
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của alkane có công thức phân tử C5H12 và phân loại các đồng phân đó.
Tham khảo:
- Đồng phân không phân nhánh: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: pentane.
- Đồng phân phân nhánh:
: 2 - methylbutane
: 2,2 – dimethylpropane.
Kể tên các hợp chất của hydro và viết công thức hoá học cho các hợp chất đó.
Các hợp chất hiđro là :
- Liti hiđrua, LiH
- Beri hiđrua, BeH2
- Boran, BH3
- Metan, CH4
- Amoniac, NH3
- Nước, H2O
- Hiđro florua, HF.
Một số các hợp chất của hiđro :
+ Natri hiđrua - NaH
+ Canxi monohiđrua - CaH
+ Amoniac - NH3
+ Photphin - PH3
+ Nước - H2O
+ Hiđro clorua - HCl
+ Metan - CH4
+ Gecman - GeH4
Nguyên tử nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là .......16
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R.
b. Cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
c. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
d. Viết công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của R.
e. Viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R và cho biết hợp chất này có tính acid hay base?
Câu 2 (2 điểm). So sánh BKNT, độ ẩm điện, tính kim loại, phi kim của các nguyên tố.
Câu 1:
a. Để viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R, chúng ta cần biết số hiệu nguyên tử của nó. Trong trường hợp này, số hiệu nguyên tử của R là 16. Với số hiệu nguyên tử này, cấu hình electron của R là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
b. Để xác định xem R là kim loại, phi kim hay khí hiếm, chúng ta cần xem xét vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về vị trí của R trong bảng tuần hoàn, do đó không thể xác định được liệu R là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
c. Vì không có thông tin cụ thể về vị trí của R trong bảng tuần hoàn, chúng ta không thể xác định được vị trí cụ thể của nó.
d. Để viết công thức hợp chất khí với hydrogen, chúng ta cần biết valency của R. Tuy nhiên, không có thông tin về valency của R, do đó không thể viết công thức hợp chất khí với hydrogen.
e. Để viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R, chúng ta cần biết valency của R. Tuy nhiên, không có thông tin về valency của R, do đó không thể viết công thức hydroxide tương ứng.
Câu 2:
- BKNT (Bán kính nguyên tử): BKNT tăng dần từ trái sang phải và giảm dần từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Điều này có nghĩa là các nguyên tử bên phải và phía dưới trong bảng tuần hoàn có BKNT nhỏ hơn.
- Độ ẩm điện: Độ ẩm điện tăng dần từ trái sang phải và giảm dần từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử bên phải và phía dưới trong bảng tuần hoàn có độ ẩm điện cao hơn.
- Tính kim loại: Tính kim loại tăng dần từ phải sang trái và từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử bên trái và phía trên trong bảng tuần hoàn có tính kim loại cao hơn.
- Tính phi kim: Tính phi kim giảm dần từ phải sang trái và từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử bên phải và phía trên trong bảng tuần hoàn có tính phi kim cao hơn.
Câu 1: Viết biểu thức tính công suất. Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
Câu 2:Khi nào một vật có cơ năng. Kể tên các dạng cơ năng. Mỗi loại cho 2 ví dụ.
Câu 3: Phát biểu nội dung định luật về công.