Xác định nồng độ phần trăm của dd thu được trong các trường hợp sau:
a, DD NaOH 2M có d= 1,08g/ml
b, DD H2SO4 8M có d= 1,44 g/cm3
c, DD CaCl2 2,487M có d=1,2g/ml
Địch nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau đây :
a) Dung dịch NAOH 2M có khối lượng riêng d=1,08g/ml
b) Dung dịch H2SO4 8M có d=1,44g/cm3
c)Dung dịch CaCl2 2,487 M có d=1,2g/ml
a/ \(n_{NaOH}=2V\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2V.40=80V\)
\(m_{dd}=1000V.1,44=1440\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{80V}{1440V}=5,56\%\)
b/ \(n_{H_2SO_4}=8V\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=8V.98=784V\)
\(m_{dd}=1000V.1,44=1440V\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{784V}{1440V}=54,44\%\)
c/\(n_{CaCl_2}=2,487V\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=2,487V.111=276,057V\)
\(m_{dd}=1000V.1,2=1200V\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{276,057V}{1200V}=23\%\)
Cho 6.72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng 200 ml dd NaOH 1.5 M a) Xác định nồng độ mol của các dd thu đc sau phản ứng ( thể tích dd sau phản ứng xem như không đổi) b) Để trung hòa lượng dd NaOH ở trên , cần bao nhiêu gam dd HCl 2M ( D = 1.1 g/cm3)
Jòa tan hoàn toàn 12,6g muối carbonate kim loại hóa trị II (RCO3) bằng 150 ml dd HCl (d=1,08g/ml), sau phản ứng thu được ddA và 3,7185 lít khí (đkc).
a. Xác định kim loại R.
b. Tính nồng độ phần trăm muối trong dd A.
c. Cho dd AgNO3 dư vào dd A thu được 53,8125 g kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dd HCl đem dùng.
\(m_{dd.HCl}=1,08.150=162\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
\(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\)
0,15<----------------0,15<-----------0,15
Có: \(R+60=\dfrac{12,6}{0,15}\Rightarrow R=24\left(g/mol\right)\)
a. Kim loại R là Magie (Mg)
b. \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95.100\%}{12,6+162-0,15.44}=8,48\%\)
c. \(n_{AgCl}=\dfrac{53,8125}{143,5}=0,375\left(mol\right)\)
\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Mg\left(NO_3\right)_2\)
0,15-------------------->0,3
Vì \(n_{AgCl}=0,3\left(mol\right)< 0,375\left(mol\right)_{theo.đề}\) \(\Rightarrow\) HCl dư
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\)
0,075<------------0,075
\(CM_{HCl.đem.dùng}=\dfrac{0,075}{0,15}=0,5M\)
tính nồng độ mol của dd sau: 300g dd KOH 5,6% d=1,045 g/ml
tinh nồng độ % của dd sau: 300ml dd NaOH 2M d=1,02 g/ml
tính số mol của 200ml dd HNO3 3,15% d=1,2g/ml
tính kl của 150g dd HCL 2M d=1,025g/ml
Lần sau đừng đăng nhiều bài tập trong 1 câu hỏi, vì chỉ được trả lời 1 câu. :))
Câu 1: tính nồng độ mol của dd sau: 300g dd KOH 5,6% d=1,045 g/ml.
Ta có: \(C_{M_{KOH}}=\dfrac{10.5,6.1,045}{56}=1,045\left(M\right)\)
Vậy nồng độ mol của dung dich KOH là 1,045M
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
1)
a,\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,2}{0,242}=0,83M\)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{8.100\%}{242}=3,3\%\)
b,\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,15=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,03 0,015
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
a)
$m_{H_2O} = 242(gam)$
Suy ra : $m_{dd} = 8 + 242 = 250(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{8}{250}.100\% = 3,2\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,03(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M$
Xác định nồng độ mol của dd trong các trường hợp sau đây:
a/ H2SO4 đặc chứa 2% nước, có tỉ khối D = 1,84g/ml
b/ dd KOH 14% có D = 1,13 g/ml
c/ dd ZnCl2 25% có D = 1,238g/cm3
cho200ml dd hcl 0,5M(D= 1,12 g/ml) vào 300ml dd NaOH 0,2M (D=1,02g/ml) a ) nhúng quỳ tím vào dd thì quỳ tím có màu gì ? b) tính nồng độ phần trăm của đ thu được
nHCl=0,2.0,5=0,1(mol)
nNaOH=0,2.0,3=0,06(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Vì 0,1/1 > 0,06/1
=> NaOH hết, HCl dư
a) Vì HCl dư , NaCl trung tính => dung dịch sau phản ứng làm hóa đỏ quỳ tím.
b) - Dung dịch thu được gồm HCl dư và NaCl.
nHCl(p.ứ)=nNaCl=nNaOH=0,06(mol) -> mNaCl= 0,06.58,5=3,51(g)
nHCl(dư)=0,1-0,06=0,04(mol) -> mHCl(p.ứ)=0,04.36,5=1,46(g)
mddsaup.ứ= mddHCl + mdd NaOH= 200.1,12+300.1,02=530(g)
=> \(C\%ddNaCl=\dfrac{3,51}{530}.100\approx0,662\%\\ C\%ddHCl\left(dư\right)=\dfrac{1,46}{530}.100\approx0,275\%\)
a)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = 0,2.0,5 = 0,1(mol) > n_{NaOH} = 0,3.0,2 = 0,06(mol)$
nên HCl dư
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ
b)
$m_{dd} = 200.1,12 + 300.1,02 = 510(gam)$
$n_{HCl\ dư} = 0,1 - 0,06 = 0,04(mol)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,06(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,06.58,5}{510}.100\% = 0,69\%$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,04.36,5}{510}.100\% = 0,29\%$
Cho 360 gam dd Na2CO3 21,2% (D=1,2g/ml) vào 200 ml dd H2SO4 2,5M (d=1,1) sau phản ứng thu được dd A và khí CO2.
a. Tính thể tích khí CO2 ở đkc.
b. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất trong dd A.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{360.21,2\%}{100\%.106}=0,72(mol)\\ n_{H_2SO_4}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,\text {Vì }\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1} \text {nên }Na_2CO_3\text { dư}\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\\)
\(b,A:Na_2SO_4\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ m_{dd_{H_2SO_4}}=200.1,1=220(g);V_{dd_{Na_2CO_3}}=\dfrac{360}{1,2}=300(ml)=0,3(l)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5.142}{360+200-0,5.44}.100\%=13,2\%\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,3+0,2}=1M\)