cho mk hỏi tại sao khi xục khí CO2 lâu trong Ca(OH)2 thì Ca(OH)2 từ đục chuyển thành trong..
vì sao khi thổi hơi thở vào nước vôi trong Ca(OH)2 thì nước vôi trong sẽ hóa đục?????????????
Vì trong hơi thở của chúng ta có chứa khí Cacbonic (CO2) . Khi khí này tiếp xúc với nước vôi trong sẽ tạo thành kết tủa (CaCO3) làm cho nước vôi bị đục.
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
Vi trong hơi thở của chúng ta có chứa khí cacbonic( CO2 ) khi thổi hơi thở vào nước vôi trong, CO2 sẽ phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3 làm nước vôi đục
Xục 0,05 mol co2 vào dung dịch Ca(oh)2 tạo ra 0.03 mol kết tủa . Tính số mol Ca(oh)2 phản ứng
TH1: Tạo 1 muối trung hòa
\(CO_2\left(0,03\right)+Ca\left(OH\right)_2 \left(0,03\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,03\right)+H_2O\)
=> nCa(OH)2 phản ứng = 0,03 (mol)
TH2: Tạo muối trung hòa và muối axit
\(CO_2\left(0,03\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,03\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,03\right)+H_2O\)
\(2CO_2\left(0,02\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,01\right)\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
=> nCa(OH)2 phản ứng = 0,04 (mol)
Hiện tượng khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) là
A. xuất hiện kết tủa keo
B. dung dịch bị vẩn đục
C. dung dịch bị vẩn đục sau đó lại trong suốt
D. không có hiện tượng gì
Đáp án C
Sục từ từ đến dư CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
→dung dịch bị vẩn đục sau đó lại trong suốt
Hiện tượng khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) là
A. xuất hiện kết tủa keo.
B. dung dịch bị vẩn đục.
C. dung dịch bị vẩn đục sau đó lại trong suốt.
D. không có hiện tượng gì.
Sục từ từ đến dư CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
→dung dịch bị vẩn đục sau đó lại trong suốt.
Đáp án C
Hiện tượng khi sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong Ca ( OH ) 2 là
A. dung dịch bị vẩn đục
B. dung dịch bị vẩn đục sau đó lại trong suốt
C. xuất hiện kết tủa keo
D. không có hiện tượng gì
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí C O 2 có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt để cung cấp nước cho quá trình thủy phân chất hữu cơ.
(II). C O 2 sẽ phản ứng với C a ( O H ) 2 tạo nên kết tủa C a C O 3 làm đục nước vôi trong.
(III). Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì nước vôi trong không bị vẩn đục.
(IV). Nếu tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ thấp thì lượng C O 2 được thải ra càng lớn.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
ý I sai vì việc rót nước vào bình chứa hạt là để đẩy khí C O 2 từ bình sang ống nghiệm để khí C O 2 phản ứng với nước vôi trong tạo ra kết tủa C a C O 3 làm đục nước vôi trong.
ý IV sai vì nhiệt độ càng thấp thì cường độ hô hấp càng yếu.
Các cặp chất nào sau đây đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 ?
A. CO2, Na2O. B. CO2, SO2. C. SO2, K2O. D. SO2, BaO.
đốt cháy 14 ml hốn hợp CH4 và C2H2 phải dùng 33,6 ml khí Oxi
a, viết phương trình
b, tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp
c, cho khí thoát ra tác dụng với Ca(OH)2 dư. Viết phương trình, tính thể tích CO2 ở đktc, khối lượng Ca(OH)2 và khối lượng kết tủa
a, $CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O$
$2C_2H_2+5O_2\rightarrow 4CO_2+2H_2O$
b, Gọi thể tích CH4 và C2H2 lần lượt là a;b
Ta có: $a+b=14;2a+2,5b=33,6\Rightarrow a=2,8;b=11,2$
$\Rightarrow \%V_{CH_4}=20\%;\%V_{C_2H_2}=80\%$
c, $CO_2+Ca(OH)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O$
Ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\frac{25,2.10^{-3}}{22,4}=1,125.10^{-3}$
$\Rightarrow m=0,11259(g)$
Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì muối tạo thành là:
A. Ca(HCO3)2 và CaCO3
B. CaCO3
C. Không thể biết có muối nào
D. Ca(HCO3)2
Đáp án B
Ca(OH)2 dư + CO2 → CaCO3 + H2O