Cho kim loại A(hóa trị III) tác dụng vừa đủ với 3,2g O2 thu được 6,8g oxit .Tìm A
Cho 2,7g Kim loại A(hóa trị III) tác dụng với oxi dư thu được 5,1g oxit. Tìm A
Phương trình phản ứng: 2A + \(\dfrac{3}{2}\)O2 \(\rightarrow\) A2O3
Dựa vào phương trình ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{2,7}{2A}\)=\(\dfrac{5,1}{2A+48}\)
=> 2,7(2A+48)=5,1.2A
=> 5,4A+129,6=10,2A
=> 4,8A=129,6
=> A=\(\dfrac{129,6}{4,8}=27\)
Vậy kim loại đó là nhôm(Al)
Cho 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 250g dd HCl 4,38% rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 27,75g tinh thể muối ngậm nước.
Tìm. công. thức của muối ngậm nước này
Gọi kim loại có hoá trị 3 là M => CTHH: M2O3
PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Khối lượng của HCl là: 250 . 4,38% = 10,95 gam
Số mol của HCl là: 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)
Số mol của M2O3 tính theo phương trình là:
0,3 . \( {1 \over 6}\) = 0,05 (mol)
Số mol của M2O3 tính theo khối lượng là:
5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 )
<=> 5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 ) = 0,05
<=> MM = 27 (Al)
Gọi CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.xH2O
Số mol của muối AlCl3 là: 0,3 . \( {2 \over 6}\) = 0,1 (mol)
Khi cô cạn dung dịch thì số mol của muối AlCl3 cũng bằng số mol của muối ngậm nước
=> Số mol của muối ngậm nước là: \( {27,75\ \over 133,5 + 18x}\) = Số mol của AlCl3 = 0,01
=> x = 8
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.8H2O
Cho 4,08g kim loại A (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04l khí H2 (đktc) .Tìm A
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_A=\dfrac{2.0,225}{3}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{4,08}{0,15}\approx27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: kim loại A (III) là nhôm (Al=27).
Ta có:
nH2 =5,04/22,4=0,225 (mol)
PTHH
2A+6HCl------> 2ACl3 +3H2
2 6 6 3
0.15 <------------------------0,225 (mol)
MA= 4,08/0,15=27-> Nhôm
=> A là Nhôm(Al)
Cho 4,8g kim loại A(hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 4,48l khí Cl2 (đktc).Xác định kim loại A
PTHH: A + Cl2 -> ACl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_A=n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: kim loại A (II) cần tìm là magie (Mg=24).
1. cho 3,36l oxi phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Tên kim loại?
2. đốt cháy 18g kim loại hóa trị II cần dùng vừa đủ 8,4l O2 (đktc). tên kim loại?
Bài 1 :
Gọi nguyên tố cần tìm là X
Ta có CTHH : X2O3
noxi = \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0,15 (mol)
PTHH : 4X + 3O2 -> 2X2O3
4mol 3mol 2mol
0,2 0,15 0,1
\(M^{_{X_2O_3}}\)= \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
=> 2.X + 3.O2 = 102 \(n_{O_2}\)
2.X + 3.16 = 102
2.X = 102 - 48 = 54
X = 54 : = 27 (g/mol)
Vậy X là Al ( nhôm)
Bài 2 :
Gọi nguyên tố cần tìm là R
Ta có CTHH : RO
\(n_{O_2}\)= \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{8,4}{22,4}\)= 0,375 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> 2RO
2mol 1mol 2mol
0,75 0,375 0,75
MR = \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{18}{0.75}\)= 24 (g/mol)
Vậy R là Mg ( Magie)
Bài 2:
Gọi CTHH của kim loại có hóa trị II cần tìm là X.
PTHH: 2X + O2 -> 2XO
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_R=2.n_{O_2}=2.0,375=0,75\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\frac{18}{0,75}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại R có hóa trị II cần tìm là Mg (magie).
Bài 1:
Ta gọi CTHH của kim loại có hóa trị III cần tìm là Y.
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4Y + 3O2 -> 2Y2O3
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Y_2O_3}=\frac{2.n_{O_2}}{3}=\frac{2.0,15}{3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_{Y_2O_3}=\frac{10,2}{0,1}=102\left(\frac{g}{mol}\right)\)(1)
Ta được:
\(M_{Y_2O_3}=2.M_Y+3.M_O\\ < =>M_{Y_2O_3}=2.M_Y+3.16\\ < =>M_{Y_2O_3}=2.M_Y+48\) (2)
Từ (1) và (2)
=> 2.MY +48=102
<=>2.MY=102-48
<=>2.MY=54
\(< =>M_Y=\frac{54}{2}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại Y có hóa trị (III) cần tìm là nhôm (Al=27).
Cho 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại lần lượt có hóa trị II và III tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí B thu được 9 gam nước.Cô cạn A thu được a gam muối khan . Hãy tính a?
nH2O = \(\frac{9}{18}\) = 0,5 mol
2H2 + O2 \(\rightarrow\)2H2O
0,5________0,5
BTNT H ta có nHCl = 2nH2 = 0,5. 2 = 1 mol
BTKL ta có: mKL + mHCl = a + mH2
\(\rightarrow\)a = 18,4 + 1. 36,5 - 0,5. 2 = 53,9 gam
Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 g kim loại R( hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2(đktc). Xác định kim loại R
BT electron:
ne nhường = ne nhận
↔ \(\frac{14,4}{R}\cdot n=4\cdot0,1+2\cdot\frac{13,44}{22,4}\) (R là klg mol, n là hoá trị)
→ R = 9n → R là nhôm (Al)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)