Cho khí h2 dư đj wa ống đựng 2,4g bột cuo đun trên ngọn lửa đèn cồn
tính thể tích h2(đktc) dùng cho phản ứng trên
Cho khí h2 dư đj wa ống đựng 2,4g bột cuo đun trên ngọn lửa đèn cồn
tính thể tích h2(đktc) dùng cho phản ứng trên
\(PTHH: CuO + H2 -t^o-> Cu + H2O \)
\(nCuO = \dfrac{2,4}{80} = 0,03(mol)\)
Theo PTHH: \(nH2 = nCuO = 0,03 (mol)\)
\(=> VH2(đktc) = 0,03 .22,4 =0,672(mol)\)
Vậy thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng trên là 0,672 lit.
Người ta cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 2,4g bột CuO màu đen được đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành đồng màu đỏ thì dừng lại.
a) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên.
b) Tính khối lượng nhôm cần dùng để khi phản ứng với axit sunfuric thì thu được lượng hiđro trên.
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,03--0,03----0,03---0,03
n CuO=\(\dfrac{2,4}{80}\)=0,03 mol
=>VH2=0,03.22,4=0,672l
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,02--------------------------------0,03
=>m Al=0,02.27=0,54g
Bài 1 :Người ta cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 2,4g bột CuO màu đen được đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành đồng màu đỏ thì dừng lại.
a) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên.
b) Tính khối lượng đồng thu được?
\(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ n_{H_2}=n_{Cu}=n_{CuO}=0,03\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\\ b,m_{Cu}=0,03.64=1,92\left(g\right)\)
Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung
nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.
a/ Tính số gam Cu sinh ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ?
c/ Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axít HCl.
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,06---0,06---0,06---0,06
n CuO=\(\dfrac{4,8}{80}=0,06mol\)
=>m Cu=0,06.64=3,84g
=>VH2=0,06.22,4=1,344l
c)Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,06--------------------0,06 mol
=>m Fe=0,06.56=3,36g
nCuO = 4,8/80 = 0,06 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,06 ---> 0,06 ---> 0,06
mCu = 0,06.64 =3,84 (g)
VH2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,06 <--- 0,12 <--- 0,06 <--- 0,06
mFe = 0,06 . 56 = 3,36 (g)
mHCl = 0,12 . 36,5 = 4,38 (g)
dẫn khí h2 đi qua ống nghiệm đựng 3,6 gam bột CuO được nun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại tính khối lượng: a, tính khối lượng Cu thu được. b, tính thể tích khí hiđro(ở 0°C , 1atm) vừa đủ dùng cho phản ứng trên?
`PTHH:`
`CuO + H_2 -t^o-> Cu + H_2 O`
`0,045` `0,045` `0,045` `(mol)`
`n_[CuO]=[3,6]/80=0,045(mol)`
`a)m_[Cu]=0,045.64=2,88(g)`
`b)V_[H_2]=0,045.22,4=1,008(l)`
Cho 24,5(g) KClO3 vào ống nghiệm rồi nung trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phân hủy hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính số mol KClO3 đã nung
c. Tính thể tích khí oxi (đktc) thoát ra trong quá trình phản ứng trên
nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nO2 = 0,2/2 . 3 = 0,3 (mol)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Cho khí Hidro qua ống nghiệm có chứa 16g CuO đun nóng, sau khi phản ứng thấy thu được Cu và H2O
a) Tính khối lượng Cu thu được
b) Tính thể tích H2 (đo ở đktc) tham gia phản ứng CuO
c) Với lượng khí H2 trên có thể bị đốt cháy trong bao nhiêu lít khí Oxi
a) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,2--->0,2---->0,2
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
0,2--->0,1
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a: CuO+H2->Cu+H2O
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=0,2*64=12,8(g)
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
Bài 3: Cho một lượng mạt sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được khí H2.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng Fe phản ứng.
c) Dẫn hết toàn bộ lượng khí H2 ở trên qua ống đựng CuO nung nóng dư, thu được 10,24 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng.
a) \(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(tt\right)}=\dfrac{10,24}{64}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow H=\dfrac{n_{Cu\left(tt\right)}}{n_{Cu\left(lt\right)}}=\dfrac{0,16}{0,2}.100\%=80\%\)
Cho 13g kẽm phản ứng với dung dịch HCl. a/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b/ Nếu dùng toàn bộ khí H2 bay ra ở trên để khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư,dư bao nhiêu gam?
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $n_{CuO} = \dfrac{12}{80} = 0,15(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{H_2} : 1$ nên $H_2$ dư
$n_{H_2\ pư} = n_{CuO} = 0,15(mol)$
$n_{H_2\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$m_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(gam)$