cho 5,44g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 phản ứng với dd HCl dư thu được 7,6g hỗn hợp hai muối khan tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với ạ...........
cho 5,44g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 phản ứng với H2SO4 thì thu được 7,6g hỗn hợp muối khan.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.b/ Tính khối lượng mỗi chất trong 2 muối tạo thành.CaCO3+H2SO4->CaSO4+CO2+H2O
MgCO3+H2SO4->MgSO4+CO2+H2O
Gọi nCaCO3 là x(mol)->nCaSO4=x(mol)
nMgCO3 là y(mol)->nMgSO4=y(mol)
theo bài ra:100x+84y=5.44
136x+120y=7.6
x=0.025(mol)->mCaCO3=2.5(g)
y=0.035(mol)->mMgCO3=2.94(g)
mCaSO4=3.4(g)
mMgSO4=4.2(g)
cho 200ml dd HCl 3,5M. hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a, tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
b, tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
giúp em với ạ ;-;
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\)
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3.
PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+6y=0,7\) (*)
Mà theo đề, ta có: \(80x+160y=20\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PT(1): \(m_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối.khan}=6,75+32,5=39,25\left(g\right)\)
b. Từ câu a, suy ra:
\(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{0,05.80}{20}.100\%=20\%\)
\(\%_{m_{Fe_2O_3}}=100\%-20\%=80\%\)
Đáp án: Giải thích các bước giải: Đổi 200ml = 0,2 lít Ta có: NHCL=0,2.3,5=0,7(mol) a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2o3 PTHH: Cuo + 2HCl ---> Cucl2+ H20(1) Fe2o3+ 6HCl ---> 2Fecl3+ 3H2O (2) Theo PT(1): nHCl=2.ncuo=2x(mol) Theo PT(2): nHCL=6.nf2o3=6y(mol) ⇒2x+6y=0,7 (*) Mà theo đề, ta có: 80x+160y=20 (**) Từ (*) và (**), ta có HPT: {2x+6y=0,780x+160y=20⇔{x=0,05y=0,1 Theo PT(1): mCucl2=nCuo=0,05(mol) ⇒mCucl2=0,05.135=6,75(g) Theo PT(2): nFecl3=2.nF2o3=2.0,1=0,2(mol) ⇒mFecl3=0,2.162,5=32,5(g) ⇒m muối.khan =6,75+32,5=39,25(g) b. Từ câu a, suy ra: %mcuo=0,05.8020.100%=20% %mfe2=100%−20%=80%
200 ml = 0,2l
nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 ( mol)
Đặt x = nCuO, y = nFe2O3
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
x 2x x x (mol)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
y 6y 2y 3y (mol)
80x + 160y = 20 (1)
2x + 6y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a) mCuCl2 = 0,05. 135 = 6,75 (g)
mFeCl3 = 2.0,1.162,5
= 0,2 . 162,5 = 32,5(g)
b) m CuO = 0,05 . 80 = 4 (g)
%m CuO = \(\dfrac{4.100\%}{20\%}\)= 20%
mFe2O3 = 20 - 4 = 16 (g)
%m Fe3O3 = 100% - 20% = 80%
cho 14,8 gam hỗn hợp gồm caco3 ,mgco3 phản ứng với h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 25,6 gam hỗn hợp muối tan .tính khối lượng từng muối ban đầu
CaCo3 +H2SO4-> CaSO4 + CO2 + H2O
MgCO3 + H2SO4-> MgSO4 + CO2+ H2O
GỌI nCaCO3 =x ---->nCaSO4=x
nMgCO3=y ---> nMgSO4=y
Do đó: mCaco3+ mMgCO3= 14,8 (g) ==> 100x+ 84y=14,8 (1)
mặt khác: mMgSO4+mCaSO4= 25,6 (g) ==> 120y + 136x = 25,6 (2)
từ (1) và (2) ==> x= ; y=0,95 (mol)
bạn xem lại đề giúp mk vs cách lm thì lm như trên mk lm đấy . Chỉ tại số gam thấy nó sai sai
tại tính ra x số âm nên là bị sai đề
cho 69,7g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ba CO3 phản úng với dd HCl dư, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O (2)
nCO2=0,6(mol)
Đặt nCaCO3=a<=>mCaCO3=100a
nBaCO3=b=>mBaCO3=197b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}100a+197b=69,7\\a+b=0,6\end{matrix}\right.\)
=>a=0,5;b=0,1
mCaCO3=100.0,5=50(g)
%mCaCO3=\(\dfrac{50}{69,7}.100\%=71,736\%\)
%mBaCO3=100-71,736=28,264%
Chia 1 lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 nhiệt phân hoàn toàn thu được 3.36 l khí CO2 đktc
Phần 2 hòa tan hết trong dd HCl, sau đó cô cạn dd thu được 15.85g hỗn hợp muối khan.
Tính % về khối lượng của các muối trong hỗn hợp ban đầu
MgCO3 ----> MgO + CO2
CaCO3 -----> CaO + CO2
0,15 (mol) <------------ 0,15 (mol) (1) đây ý nói là tổng lượng mol CO2 = tổng lượng hỗn hợp muối
MgCO3 + HCl -------> MgCl2 + CO2 + H20
CaCO3 + HCl --------> CaCl2 + CO2 + H20
=> n(MgCO3,CaCO3) = n(MgCl2,CaCl2) = 0,15 (mol)
=> M(MgCl2,CaCl2) = 317/3
Sau đó, ta đặt: C (là phần trăm của CaCl2 trong hỗn hợp muối)
1-C (là phần trăm của MgCl2 trong hỗn hợp muối)
Với C là 100% trong hỗn hợp đó
=> 111C + 95x(1-C) = 317/3
Từ đó suy ra: C= 2/3
Vì lượng muối trong hỗn hợp tác dụng với HCl bằng lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu nên
%CaCO3 = 2/3x100% = 66,667%
%MgCO3 = 1/3x100% = 33,33%
Cho axít sunfuric loãng dư phản ứng với 18,4 gam hỗn hợp canxi cacbonat và magiê Cacbonat sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 25,6 gam hỗn hợp muối khan tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Làm câu b) giúp mình vs aaa Cho 5g hỗn hợp cáo4 và caco3 tác dụng hoàn toàn với 600ml dd hcl 1M, sau phản ứng thu đc 495,8 ml khí ở đkc a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu b) Tính nồng độ mol của dd các chất sau phản ứng ( thể tích dd ko thay đổi )
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,4958}{24,79}=0,02\left(mol\right);n_{HCl}=0,6.1=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
0,02<------0,04<----0,02<-----0,02
\(\Rightarrow n_{HCl\left(p\text{ư}\right)}< n_{HCl\left(b\text{đ}\right)}\left(0,04< 0,6\right)\Rightarrow HCl\) dư, \(CaCO_3\) tan hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\\m_{CaSO_4}=5-2=3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) dd sau phản ứng có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(d\text{ư}\right)}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl\left(d\text{ư}\right)\right)}=\dfrac{0,56}{0,6}=\dfrac{14}{15}M\\C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,02}{0,6}=\dfrac{1}{30}M\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hỗn hợp A gồm MgCO3, Mg, FeCO3 tác dụng hết với dd HCl dư thu được 4,8g hỗn hợp khí B có tỉ khối so với h2 bằng 8, cô cạn dd sau phản ứng thu được 40,9g muối khan. Tính m
`MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2O`
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
`FeCO_3+2HCl->FeCl_2+CO_2+H_2O`
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{H_2}\\y\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{cases}}\)
\(\rightarrow2x+44y=4,8\left(1\right)\)
Có \(\overline{M}_B=8.M_{H_2}=16\)
\(\rightarrow n_B=x+y=0,2mol\) và \(y=0,1mol\)
Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,1mol\)
BT H \(\text{∑}n_{HCl}=2n_{H_2O}+2n_{H_2}=0,6mol\)
BT khối lượng \(m_A+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{H_2}\)
\(\rightarrow m+0,6.36,5=4,8+0,1.18+40,9\)
\(\rightarrow m=25,6g\)
nung hỗn hợp muối gồm ( CaCO3 và MgCO3 ) thu được 7,6g hỗn hợp hai oxit và khí A. Hấp thụ khí A bắng dd NaOH thu được 15,9g muối trung tính. Tính khối lượng của hỗn hợp muối.
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\) (1)
\(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\) (2)
\(2NaOH+CO_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+H_2O\) (3)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng pư 1,2:
\(m_{hh}=m_{oxit}+m_{CO_2}=7,6+0,15\times44=14,2\left(g\right)\)
vậy khối lượng hh muối là 14,2 gam