cho 9.2 gam kim loại m hóa trị 1 phản ứng với khí Cl2 dư tạo thành 23.4 gam muối . xác định kim loại m
Cho 19,5g một kim loại X hóa trị II tác dụng với axit clohiđric có dư, tạo ra được 40g muối clorua và 0,6g khí hiđro.
a, Xác định khối lượng HCl đã phản ứng
b, Xác định kim loại X
a) PTHH: X + 2HCl ----> XCl2 + H2\(\uparrow\)
n\(H_2\) = \(\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nHCl = 2n\(H_2\) = 2.0,3 = 0,6 (mol)
=> mHCl = 0,6. 36,5 = 21,9 (g)
b) Theo PTHH: nX = n\(H_2\) = 0,3 (mol)
=> MX = \(\dfrac{19,5}{0,3}=65\) (g/mol)
=> X là Zn
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 10g muối cacbonat của kim laoij R (hóa trị II). Sau phản ứng thu được 5,6g một oxit và V (lít) khí ở đktc
a, Tính giá trị của V
b, Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại R.
Câu 3: Hòa tan 21g một kim loại M hóa trị II trong dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 12g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 11,21 lít khí (đktc). Xác định kim loại hóa trị II?
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg
3.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
nH2=0,375(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=nH2=0,375(mol)
MM=\(\dfrac{21}{0,375}=56\)
=> M là Fe
Cho 9,2g kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối(Acl).Xác định kim loại A
2A+Cl2 -> 2ACl
\(2A+ Cl2-->2ACl\)
\(nA = \dfrac{9,2}{A} (mol)\)
\(nACl = \dfrac{23,4}{A+35,5} (mol)\)
Theo PTHH: \(nA = nACl \)
\(<=> \dfrac{9,2}{A} = \dfrac{23,4}{A+35,5} \)
\(<=> 23,4A = 9,2A + 326,6 \)
\(<=> 14,2A = 326,6\)
\(<=> A=23 \)
Vậy kim loại A là Natri. KHHH: Na
Cho 11,2 g một kim loại M tác dụng với khí clo dư thu được 32,5 g muối a) Xác định kim loại M b) Cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 35,5% để phản ứng với KMnO4 dư để điều chế được lượng clo đã phản ứng ở trên
a) Gọi n là hóa trị của M
$2M + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2MCl_n$
Theo PTHH :
n M = n MCln
<=> 11,2/M = 32,5/(M + 35,5n)
<=> M = 56n/3
Với n = 3 thì M = 56(Fe)
Vậy M là Fe
b)
n Cl2 = (32,5 - 11,2)/71 = 0,3(mol)
$2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O$
n HCl = 16/5 n Cl2 = 0,96(mol)
m dd HCl = 0,96.36,5/35,5% = 98,704(gam)
cho 10g oxit của một nguyên tố kim loại hóa trị II tác dụng với đ HCl dư, sau phản ứng taoh thành 15,9g muối . Xác định nguyên tố kim loại .
Giúp mình với
gọi nguyên tố kim loại là M, CT oxit của kim loại là MO
ta có PTHH: \(MO+2HCl-t^0\rightarrow MCl_2+H_2O\)
theo gt: \(n_{MCl2}=\dfrac{15,9}{M_M+71}\)
\(n_{MO}=\dfrac{10}{M_M+16}\)
theo PTHH:
\(n_{MCl2}=n_{MO}\Leftrightarrow\dfrac{15,9}{M_M+71}=\dfrac{10}{M_M+16}\\ \Leftrightarrow\dfrac{15,9\left(M_M+16\right)}{\left(M_M+71\right)\left(M_M+16\right)}=\dfrac{10\left(M_M+71\right)}{\left(M_M+71\right)\left(M_M+16\right)}\\ \Leftrightarrow15,9M_M+254,4=10M_M+710\\ \Leftrightarrow5,9M_M=455,6\Leftrightarrow M_M\approx77\left(dvC\right)\)
Vậy nguyên tố kim loại là Br(dvC gần đúng thôi nên lấy luôn)
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam kim loại M ( hoá trị n ) trong khí Cl2 dư , thu được 4,75 gam muối clorua.
a, Viết PTHH , xác định kim loại M.
b, Cần lấy bao nhiêu gam KMnO4 tác dụng với dd HCl đặc ,dư để điều chế được lượng Cl2 vừa đủ cho phản ứng trên.
a, Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_M+m_{Cl_2}=4,75\rightarrow m_{Cl_2}=4,75-1,2=3,55g\)
\(\rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05mol\)
PTHH :
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^0}2RCl_n\)
\(\dfrac{0,1}{n}\).......\(0,05\)
\(m=M.\dfrac{0,1}{n}=1,2\Rightarrow0,1M=1,2n\Rightarrow M=12n\).
Ta có :
- Nếu \(n=1\Rightarrow M=12\left(loại\right)\)
- Nếu \(n=2\Rightarrow M=24\left(Mg\right)\)
- Nếu \(n=3\Rightarrow M=36\left(loại\right)\)
Kim loại cần tìm là Magie ( Mg )
b ) PTHH :
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
0,02.........................................................................0,05
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
a) PTHH: 2M + nCl2 -> 2MCln (1)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_M+m_{Cl_2}=m_{MCl_n}\\ =>m_{Cl_2}=m_{MCl_n}-m_M=4,75-1,2=3,55\left(g\right)\\ =>n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_M=\dfrac{2.0,05}{n}=\dfrac{0,1}{n}\left(mol\right)\)
=> \(m_M=\dfrac{0,1M}{n}=1,2=>0,1M=1,2n=>M=12n\)
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 | 24 | 36 |
KL | Loại | Nhận (Mg=24) | Loại |
=> Kim loại M là magie (Mg=24)
b) PTHH: 2KMnO4 +16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (2)
Ta có: \(n_{Cl_2\left(2\right)}=n_{Cl_2\left(1\right)}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_{KMnO_4}=\dfrac{2.0,05}{5}=0,02\left(mol\right)\\ =>m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M có hóa trị III tác dụng với khí Cl2 dư thì thu được 53,4 gam muối. Em hãy xác định kim loại M đã dùng.
Câu 8: Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng cảu hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta làm 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1568 ml khí (đktc).
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong A
Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam kim loại R (hóa trị chưa biết) bằng dung dịch HCl 2M, thu được 8,96 lít khí (đktc)
a. Xác định kim loại R
b.Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng biết axit được dùng dư 15% so với lượng phản ứng
c. Viết công thức oxit cao nhất của R. Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử đó
a. Gọi n là hóa trị của kim loại R.
Theo đề: nR = \(\dfrac{16}{R}\left(mol\right),n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề ta có PTHH:
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
Số mol: \(\dfrac{16}{R}\) ___________________ \(\dfrac{16.n}{R.2}\)
The phương trình: nR = \(\dfrac{n}{2}n_{H_2}\)= \(\dfrac{16n}{2R}\left(mol\right)\)
Hay: \(\dfrac{16n}{2R}=0,4\left(mol\right)\)\(\Leftrightarrow R=20n\left(g\right)\)
Biện luận R theo n:
* Khi n = 1 \(\Rightarrow\) R = 20 (loại)
* Khi n = 2 \(\Rightarrow\) R = 40 (chọn)
* Khi n = 3 \(\Rightarrow\) R = 60 (loại)
Vậy R là Can xi (Ca).
khi hòa tan 6g hỗn hợp các kim loại gồm đồng ,sắt,nhôm trong axit clohidric dư thì tạo thành 3,024l hidro (đktc) và còn lại 1,86g kim loại không tan .Biết đồng không tham gia phản ứng
a) viết pt phản ứng
b)xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng của các muối clorua tạo thành
số mol của HCl là 2x và 3y sao bạn ko nhân cho 2 và 3