Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (ĐKTC) vào bình đựng 200ml dd X(NaOH 1M và Na2CO3 0,5M), kết tinh dung dịch thu được sau phản ứng (chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 30,5 gam chất rắn khan. Tính V ?
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,48
B. 2,24
C. 6,72
D. 3,36
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
A. 1,0
B. 1,4
C. 1,2
D. 1,6
Đáp án B
Ta có: n CO2 = 0,1 mol; n BaCO3= 11,82/197 = 0,06 mol; n K2CO3 = 0,02 mol
Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:
⇒n K2CO3 (trong dd )= 0,1 + 0,02 = 0,12 mol
Ta thấy n$ = 0,12 ⇒ n$ đề cho = 0,06 mol
Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:
nC(trong CO2) + nC(trong K2CO3) = nC(trong BaCO3) + nC(trong KHCO3)
⇒0,1 + 0,02 = 0,06 + x (x là số mol BaCO3)
⇒x = 0,06
⇒nKOH = 0,14 mol ⇒ [KOH] = 0,14/0,1 = 1,4M
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Chọn A
Ta có: n O 2 = 0 , 3 n C O 2 + H 2 O = 0 , 5
Giả sử X có 3 liên kết π
Nung 12,64 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong không khí tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm khí A và 11,2 gam chất rắn. Cho khí A hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy có 3,94 gam kết tủa tạo thành.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử FexOy.
a)
4FeCO3 + O2 --> 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FexOy + (3x-2y)O2 --> 2xFe2O3 (2)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (3)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4)
b)
Giả sử Ba(OH)2 dư , chỉ xảy ra (3) không xảy ra pư (4)
nBaCO3 = 0,02 mol = nCO2
=> nFe2O3 (1) = 0,01 mol
Mà \(\Sigma\)nFe2O3 (1) + (2) = \(\dfrac{11,2}{160}\)= 0,07 mol => nFe2O3 (2) = 0,07 -0,01 = 0,06 mol
=> nFexOy = \(\dfrac{0,12}{x}\) mol
mFexOy = 12,64 - mFeCO3 = 12,64 - 0,02.116 = 10,32 gam
=> M FexOy = 86x (g/mol)
Với x = 1,2,3 ... đều không thỏa mãn
=> Ba(OH)2 phản ứng hết, xảy ra cả phản ứng (3) và (4)
nBa(OH)2 = 0,03 mol , nBaCO3 = 0,02 mol
=> nBa(OH)2 (4) = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
=> nCO2 (4) = 0,01.2 = 0,02 mol
=> nCO2 (1) = nCO2 (3) + nCO2 (4) = 0,04 mol
<=> nFe2O3 (1) = 0,02 mol , nFeCO3 = 0,04 mol
=> nFe2O3 (2) = 0,07 - 0,02 = 0,05 mol <=> n FexOy = \(\dfrac{0,1}{x}\) mol
mFexOy = 12,64 - mFeCO3 = 12,64 - 0,04.116 = 8 gam
=> M FexOy = 80x (g/mol)
với x = 2 => mFexOy = 160 (g/mol) <=> Fe2O3
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp và . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Đáp án A
Ta có:
Giả sử X có 3 liên kết π
Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào 300g dung dịch KOH 5,6%.sau khi p/ứ kết thúc làm bay hơi nước cẩn thận thu được 27,8g muối khan.Tính V.(Tính theo cách có tỉ lệ T ạ)
\(m_{KOH}=300\cdot5.6\%=16.8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
Giả sử : Muối chỉ có K2SO3
\(n_{K_2SO_3}=\dfrac{0.3}{2}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{K_2SO_3}=0.15\cdot158=23.7< 27.8\left(g\right)\)
=> Phản ứng sinh ra 2 muôi
\(n_{K_2SO_3}=a\left(mol\right),n_{KHSO_3}=b\left(mol\right)\)
\(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
\(KOH+SO_2\rightarrow KHSO_3\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0.3\\158a+120b=27.8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=b=0.1\)
\(V_{SO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
$n_{KOH} = \dfrac{300.5,6\%}{56} = 0,3(mol)$
Giả sử muối chỉ có $K_2SO_3$
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$n_{K_2SO_3} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,15(mol)$
$m_{K_2SO_3} = 0,15.158 = 23,7(gam) < 27,8$
$\to$ Loại
Giả sử muối có $KHSO_3$
$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
$n_{KHSO_3} = n_{KOH} = 0,3(mol)$
$m_{KHSO_3} = 0,3.120 = 36 > 27,8$
$\to$ Loại
Vậy muối gồm $K_2SO_3(a\ mol) ; KHSO_3(b\ mol)$
Ta có :
$158a + 120b = 27,8$
$2a + b = 0,3$
Suy ra a = b = 0,1
$n_{SO_2} = a + b = 0,2(mol)$
$V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Theo gt ta có: $n_{KOH}=0,3(mol)$
Gọi số mol $K_2SO_3$ và $KHSO_3$ lần lượt là a;b
Ta có: $2a+b=0,3$ (Bảo toàn K)
Phương trình khối lượng muối $158a+120b=27,8$
Giải hệ ta được $a=b=0,1$
Bảo toàn S ta có: $n_{SO_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow V=4,48(l)$
Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là :
A. Al(OH)3.
B. Fe(OH)3.
C. BaCO3
D. K2CO3.
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng :
Chất rắn Y có Fe3O4 và có thể còn Al2O3 chưa phản ứng hết. Dung dịch X có có Ba2+, K+, AlO 2 - và có thể có OH - . Sục CO2 dư vào X chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.
Phương trình phản ứng :
Giả sử trong Y có OH - thì do CO2 có dư nên xảy ra phản ứng :
Do đó không thể có kết tủa BaCO3.