Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là "điều may mắn, tốt lành". Tìm thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc. M: phúc đức
Phúc ấm, phúc đức, phúc hậu, phúc lộc, phúc lợi…
Phúc lộc, phúc lợi, phúc hạnh, phúc ấm, phúc tinh, phúc tài, phúc thần, phúc hậu, phúc tinh, ...
Phúc hậu, phúc lộc, hồng phúc, phúc lợi
Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là "điều may mắn, tốt lành". Em hãy tìm và viết thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc
- phúc phận: điều may mắn được hưởng do số phận.
- phúc đức : điều tốt lành để lại cho con cháu.
- phúc hậu: có lòng thương người hay làm điều tốt.
- phúc bất trùng lai: điều may mắn không đến liền nhau.
- phúc lộc : gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.
- phúc thẩn: vị thần chuyên làm những việc tốt.
- phúc tinh : cứu tinh.
Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là "điều may mắn, tốt lành".Tìm thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc.
Bài 6: Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp: (bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc)
may mắn | bất hạnh |
vui lòng | cơ cực |
tốt lành mừng vui sung sướng tốt phúc | khốn khổ vô phúc buồn rầu cực khổ khốn khổ |
Tích cực: may mắn, vui lòng, mừng vui, tốt lành, sung sướng, tốt phúc.
Tiêu cực: bất hạnh, buồn rầu, cơ cực, cực khổ, khốn khổ, vô phúc.
Tích cực: may mắn, vui lòng, mừng vui, tốt lành, sung sướng, tốt phúc
Tiêu cực: bất hạnh, buồn rầu, cơ cực, cực khổ, khốn khổ, vô phúc
tìm 3 từ chứa tiếng phúc có nghĩa là may mắn tốt lành đặt câu với các từ đó
Phúc đức: Điều tốt lành để lại cho con cháu
Phúc hậu: Có lòng thương người, hay làm điều tốt cho người khác.
Phúc lợi: Lợi ích mà người dân được hưởng, không phải trả tiền hoặc chi trả một phần
Tham khảo
- Phúc ấm: Phúc đức của tổ tiên để lại
- Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không đến liền nhau
- Phúc đức: Điều tốt lành để lại cho con cháu
- Phúc hậu: Có lòng thương người, hay làm điều tốt cho người khác.
- Phúc lợi: Lợi ích mà người dân được hưởng, không phải trả tiền hoặc chi trả một phần
- Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào
- Phúc phận: Phần may mắn được hưởng do số phận
- Phúc thần: Vị thần chuyên làm những điều tốt
- Phúc tinh: Cứu tinh
- Phúc trạch: Phúc đức do tổ tiên để lại
- Vô phúc: Không được hưởng may mắn
Bn tự đặt câu nha;)
Từ đồng nghĩa với từ HẠNH PHÚC là :
A. Sung sướng B. Phúc hậu C. Phúc đức D. Giàu có
Tìm 3 từ chứa tiếng "phúc" với nghĩa "may mắn, tốt lành" và đặt câu với những từ đó
\(\text{Phúc hậu:Bà ấy thật phúc hậu!}\)
\(\text{Hạnh phúc:Cô ấy thật may mắn khi được sống trong một gia đình hạnh phúc.}\)
\(\text{Phúc đức:Gì em là một người phúc đức}.\)
Chỉ ra từ bị lạc nhóm trong từ sau Hồng Phúc Phúc đức hạnh phúc phúc lộc phúc đáp phúc hậu
Sư tử con hỏi mẹ điều gì?
a. Trên thảo nguyên còn con vật nào khác ngoài hai mẹ con mình không?
b. Hạnh phúc là gì và có ở đâu?
c. Hai mẹ con mình có hạnh phúc không?
2. Lời giải thích của sư tử mẹ về hạnh phúc có nghĩa là gì?
a. Phải thật khôn ngoan thì mới có được hạnh phúc.
b. Không cần phải vất vả theo đuổi hạnh phúc vì nó luôn đi theo mình.
c. Cứ tự tin và cố gắng thì hạnh phúc tự nhiên sẽ đến với mình.
d. Hạnh phúc ở rất xa nên phải cố gắng theo đuổi mới có được