Câu 45: Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu. Vậy phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:
A. 53,34% và 46,66%
B. 46,67% và 53,33%
C. 40% và 60%
D. 60% và 40%
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
m tăng = (64-56).a = 1 ⇒a=0,125 mol
nFe = 0,125 ⇒nCu = (15-56.0,125)/64 = 0,125 mol
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
⇒ % mCu = 53,33
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 16,8 - 6,4 = 10,4(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,8}.100\% = 33,33\%\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{16,8}.100\% = 28,57\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 33,33\% - 28,57\% = 38,1\%\)
Cho 8,0 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn không tan. Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn không tan : Cu
\(m_{Cu}=3.2\left(g\right)\Rightarrow m_{Fe}=8-3.2=4.8\left(g\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{4.8}{8}\cdot100\%=60\%\)
\(\%Cu=100\%-60\%=40\%\)
\(m_{rắn}=m_{Cu}=3,2g\\ \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{8}\cdot100\%=40\%\\ \%m_{Fe}=100\%-40\%=60\%\)
cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2S04 loãng thì thu được 8,96 lít khí (đktc) .Sau phản ứng thấy còn 5 g chất rắn không tan .Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,4 0,4
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(m_{hh}=22,4+5=27,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4.100\%}{27,4}=81,75\%;\%m_{Cu}=100-81,75=18,25\%\)
Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 8,86 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch FeCl3 dư cho tới khi ngừng phản ứng thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 1,56 gam. Tính tỉ lệ % khối lượng AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu
A. 57,56%
B. 28,75%
C. 43,25%
D. 62,44%
Nếu rắn Y không có Fe thì chỉ có Ag và Cu
Y phản ứng với dung dịch FeCl3 chỉ có Cu bị hòa tan
Khối lượng dung dịch tăng là khối lượng Cu 1,56 gam suy ra khối lượng ban đầu > 8,86 gam nên loại
Rắn Y gồm x mol AgNO3 , y mol Cu(NO3)2 và 0,04-(x/2 + y) mol Fe dư cho vào dung dịch FeCl3, chỉ có
Fe và Cu bị hòa tan làm cho khối lượng dung dịch tăng 1,56 gam
Có hệ phương trình: [0,04 - (x/2 + y)].56 + 64y = 1,56 gam
170x +188y = 8,86 gam hỗn hợp ban đầu
=> x = 0,03 mol AgNO3 tương ứng 57,56%
=> Đáp án A
Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch C u S O 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là
A. 28,38%; 36,68% và 34,94%
B. 14,19%; 24,45% và 61,36%
C. 28,38%; 24,45% và 47,17%
D. 42,58%; 36,68% và 20,74%
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27%
B. 82,30%
C. 82,2%
D. 12,67%
Đáp án A
Gọi nZn = a; nFe = b thì nCu = a + b
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu
Do đó 65a + 56b = 64(a+b) ⇔ a = 8b
Vậy phần trăm khối lượng cúa Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
% m Z n = 65 . 8 b 65 . 8 b + 56 b . 100 % = 90 , 27 %
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
CuSO4 → KL pư hết.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ m = 65a + 56b (1)
BT e, có: 2a + 2b = 2nCu ⇒ nCu = a + b (mol) ⇒ m = 64(a + b) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 65a + 56b = 64a + 64b
⇒ a = 8b
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{65a}{65a+56b}.100\%=\dfrac{65.8b}{65.8b+56b}.100\%\approx90,28\%\)
Gọi nZn = a; nFe = b thì nCu = a + b
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu
Do đó 65a + 56b = 64(a+b)
=> a = 8b
Vậy phần trăm khối lượng cúa Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
%mZn = 65.8b / 65.8b + 56b . 100% = 90,27%
hòa tan 2,16 gam hỗn hợp Na,Al,Fe vào nước dư thu được 0,448 lít khí và 1 lượng chất rắn X. Cho X vào dung dịch CuSO4 dư , thu được 3,2 gam Cu. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x............................x............0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x........x.................................................1,5x
Đặt nNa = nAl phản ứng = x (mol)
Ta có : nH2 = 0,5x + 1,5x = 0,02
=> x = 0,01
Chất rắn không tan gồm Al dư (a_mol ) và Fe (b_mol)
mhh = 27a + 56b + 23x + 27x = 2,16
2Al + 3CuSO4 ---------> Al2(SO4)3 + 3Cu
a..........................................................1,5a
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
b..................................................b
nCu = 1,5a + b = 0,05
=> a = b = 0,02
=> Y chứa Na (0,01), Al (0,03), Fe (0,02)
m Na= 0,01.23=0,23 (g)
m Al=0,03.27=0,81 (g)
m Fe= 0,02.56=1,12(g)