Cho 3,1 g natri oxit phản ứng với nước thu được 4 g natri hiđroxit.
Cho natri hiđroxit phản ứng hoàn toàn với axit sunfuric tạo thành natri sunfat và nước.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng?
b) Tính khối lượng nước tham gia phản ứng?
Cho 250ml dung dịch axit sunfuric tác dụng với 150ml dung dịch natri hiđroxit 2M. Sau đó phải thêm vào 10,6g natri cacbonat để phản ứng hết với axit dư tạo thành dung dịch A a) viết các phương trình phản ứng b) Tính số mol axit phản ứng với natri hiđroxit, với natri cacbonat c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu d) Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu (g) muối khan? Giúp mình với🙆
\(n_{NaOH}=C_M.V=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
..0,15...........0,3.............0,15............
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
...0,1............0,1..............0,1...............
\(TheoPTHH:n_{H2SO4}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MH2SO4}=\dfrac{n}{V}=1M\)
- Thấy sau các phản ứng xảy ra thu được muối Na2SO4 ( 0,25mol )
=> mM = n.M = 35,5g
Câu 1: Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: a) Bari tác dụng với oxi tạo ra Bari oxit b) Sắt (III) hidroxit tác dụng axit sunfuric tạo ra Sắt (III) sunfat và nước. c) Kẽm clorua tác dụng với Natri hiđroxit tạo ra Kẽm hiđroxit và Natri clorua. d) Natri cacbonat tác dụng axit clohđric tạo ra Natri clorua, khí Cacbon đioxxit và nước.
Bài 1 :
a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO
b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Chúc bạn học tốt
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H 2 S O 4 tạo ra chất natri sunfat N a 2 S O 4 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Phương trình hóa học: 2NaOH + H 2 S O 4 → N a 2 S O 4 + 2 H 2 O
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam natri sunfit (CaSO3) trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 5%, thu được a gam muối canxi sunfat (CaSO4), V lít khí sunfurơ (SO2) và nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính giá trị của a và V.
c) Tính khối lượng dung dịch của axit sunfuric cần dùng.
PTHH: \(CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaSO_3}=\dfrac{11,9}{120}\approx0,1\left(mol\right)=n_{CaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1\cdot98}{5\%}=196\left(g\right)\\V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 4 gam Natri hiđroxit phản ứng với axit clohiđric thu được muối Natri clorua và nước a viết phương trình B Tìm khối lượng Natri clorua tạo thành sau phản ứng Mọi người giúp mình với
nNaOH = \(\dfrac{4}{40}=0,1\) mol
Pt: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,1 mol--------------> 0,1 mol
mNaCl tạo thành = 0,1 . 58,5 = 5,85 (g)
nNaOH=4/40=0,1(mol)
NaOH+HCl--->NaCl+H2O
0,1___________0,1
=>mNaCl=0,1.58,5=5,58(g)
1, cho hỗn hợp y gồm 3,45 g Natri và 6,2 g Natri oxit vào nước dư Tính khối lượng Natri hiđroxit thu được sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\left(1\right)\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) 0,15---->0,15------->0,15----->0,075
\(m_{NaOH\left(1\right)}=n\cdot M=0,15\cdot40=6\left(g\right)\)
\(PTHH:Na_2O+H_2O->2NaOH\left(2\right)\)
tỉ lệ 1 ; 1 ; 2
n(mol) 0,1----->0,1------->0,2
\(m_{NaOH\left(2\right)}=n\cdot M=0,2\cdot40=8\left(g\right)\\ =>m_{NaOH}=m_{NaOH\left(1\right)}+m_{NaOH\left(2\right)}=6+8=14\left(g\right)\)
Câu 1: Biết rằng Axit sunfuric(H2SO4) tác dụng với Natri Hidroxit(NaOH), tạo thành muối Natri sunfat(Na2SO4) và nước(H2O).
a. Lập phương trình chữ của phản ứng trên.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo các bước.
c. Cho biết tỉ số phân tử của các chất trong phản ứng.
Câu 2: Cho kim loại kẽm tác dụng với dd chứa 6g Axit clohidric, tạo thành 13g muối kẽm clorua và giải phóng 7g khí hidro
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết công thức của khối lượng của phản ứng xẩy ra.
c. Tính khối lượng của kim loại kẽm tham gia phản ứng.
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam Natri trong bình chứa khí oxi, người ta thu được Natri oxit a/ Viết phương trình phản ứng, và tính thể tích khí oxi (đktc) tham gia phản ứng? b/ Cho toàn bộ sản phẩm thu được ở trên vào nước thì được 250ml dung dịch A. tính nồng độ mol của dung dịch A ,và cho biết A thuộc loại hợp chất cô cơ nào?
a)
nNa = 11,5 : 23 = 0,5 mol
4Na + O2 → 2Na2O
Theo tỉ lệ phương trình => nO2 phản ứng = 1/4nNa = 0,5 : 4 = 0,125 mol
=> VO2 phản ứng = 0,125.22,4 = 2,8 lít.
b)
Na2O + H2O → 2NaOH
nNa2O = 1/2 nNa = 0,25 mol
=> nNaOH = 2nNa2O = 0,5 mol
<=> CNaOH = 0,5 : 0,25 = 2M. Và A thuộc loại hợp chất bazơ.
Cho 1,68g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch natri hiđroxit a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra b.Tình nồng độ mol của dung dịch thu được ? c.Tính thể rích khí CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch natri hiđroxit trên tao thành natri cacbonat và nước
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1.86}{62}=0.03\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.03........................0.06\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.06}{0.25}=0.24\left(M\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.06...........0.03\)
\(V_{CO_2}=0.03\cdot22.4=0.672\left(l\right)\)
Sửa $1,68 \to 1,86$
a) $Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b) n Na2O = 1,86/62 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,25 = 0,24M
c) $CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
n CO2 = 1/2 n NaOH = 0,03(mol)
=> V CO2 = 0,03.22,4 = 0,672(lít)