Cho mạch như hình vẽ, U=24V, R0=4 ôm, R2=15 ôm. Bóng đèn là loại 6V-0,5A Vôn kế có điện trở vô cùng lớn đang chỉ 3V.Chốt dương của vôn kế mắc vào điểm M. Hãy tìm R1 và R3.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nối 2 đầu đoạn mạch với hiệu điện thế Umn> 0 Cho R1= 2 ôm, R2= R3= 3 ôm, R4= 7 ôm, Umn= 15V. Nếu mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào 2 điểm A, B thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào? Tại sao? Nối A và B bằng 1 ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế
mắc vôn kế vào AB ta có \(U_V=U_3-U_1\left(1\right)\)
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{U_{MN}}{R_3+R_4}.R_3=\dfrac{15}{10}.3=4,5\left(V\right)\)
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{U_{MN}}{R_1+R_2}.R_1=\dfrac{15}{5}.2=6\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_V=-1,5\left(V\right)\) dấu trừ ở đây chỉ biểu thị chiều dòng điện thôi bn nhá
vậy cực dương vôn kế nối với điểm B vì ở trên ta thấy Uv=U3-U1 quy ước theo chiều dòng đ đi từ A->B ta đc Uv âm => chiều đúng dòng điện đi từ A->B
nếu mắc Ampe kế ta đc mạch (R1//R3)nt(R2//R4)
\(\Rightarrow R_{td}=\dfrac{R_1.R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2.R_4}{R_2+R_4}=3,3\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_A=I=\dfrac{U_{MN}}{R_{td}}\approx4,54\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 12 V ; E 2 = 6 V ; r 1 = 1 Ω ; r 2 = 0 , 5 Ω ; R 1 = 6 , 5 Ω ; R 2 = 8 Ω ; R 3 = 12 Ω ; R 4 là biến trở; đèn Đ loại 6 V - 6 W ; điện trở của ampe kế không đáng kể; điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
a) Khi R 4 = 14 Ω . Xác định số chỉ của ampe và vôn kế. Nếu mắc vào giữa hai điểm M và N một tụ điện có điện dung C = 5 μ F . Tính điện tích của tụ điện.
b) Điều chỉnh biến trở R 4 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R 4 khi đó.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 12 + 6 = 18 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 1 + 0 , 5 = 1 , 5 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R 1 n t ( ( R 2 n t R 3 ) / / ( R Đ n t R 4 ) )
a) Khi R 4 = 3 Ω
R 23 = R 2 + R 3 = 8 + 12 = 20 ( Ω ) ; R Đ 4 = R Đ + R 4 = 6 + 14 = 20 ( Ω ) ; R Đ 234 = R Ñ 4 . R 23 R Ñ 4 + R 23 = 20.20 20 + 20 = 10 ( Ω )
⇒ R N = R 1 + R Đ 234 = 6 , 5 + 10 = 16 , 5 ( Ω ) ; I A = I 1 = I Đ 234 = I = E b R N + r b = 18 16 , 5 + 1 , 5 = 1 ( A ) ; U V = U A B = U Đ 234 = I Đ 234 . R Đ 234 = 1 . 10 = 10 ( V ) . I Đ 4 = I Đ = I 4 = U A B R Ñ 4 = 10 20 = 0 , 5 ( A ) ; I 23 = I 2 = I 3 = U A B R 23 = 10 20 = 0 , 5 ( A ) ; U M N = V M - V N = V M - V A + V A - V N = U A N - U A M = I Đ . R Đ - I 3 . R 3 = 0 , 5 . 6 - 0 , 5 . 12 = - 3 ( V ) ⇒ U N M = 3 ( V ) . q = C . U N M = 5 . 10 - 6 . 3 = 15 . 10 - 6 ( C ) .
b) Tính R 4 để đèn sáng bình thường
Ta có:
R N = R 1 + R Đ 234 = R 1 + R Ñ 4 . R 23 R Ñ 4 + R 23 = 6 , 5 + ( 6 + R 4 ) .20 6 + R 4 + 20 = 289 + 26 , 5. R 4 26 + R 4 ; I = I đ m + I ñ m . R Ñ 4 R 23 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1. ( 6 + R 4 ) 20 = 18 289 + 26 , 5. R 4 26 + R 4 + 1 , 5 ⇒ R 4 = 1 , 14 Ω .
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 9 V ; E 2 = 6 V ; r 1 = 1 , 2 Ω ; r 2 = 0 , 8 Ω ; R 1 = 3 Ω ; R 2 = 8 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 là biến trở; đèn Đ loại 6 V - 3 W ; điện trở của ampe kế không đáng kể; điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
a) Khi R 4 = 3 Ω . Xác định số chỉ của ampe và vôn kế. Nếu mắc vào giữa hai điểm M và N một tụ điện có điện dung C = 6 μ F thì tụ điện tích được điện tích bằng bao nhiêu?
b) Điều chỉnh biến trở R 4 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R 4 khi đó.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 9 + 6 = 15 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 1 , 2 + 0 , 8 = 2 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 3 = 12 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 3 6 = 0 , 5 ( A ) .
Mạch ngoài có: R 1 n t ( ( R Đ n t R 2 ) / / ( R 3 n t R 4 ) )
a) Khi R 4 = 3 Ω
R Đ 2 = R Đ + R 2 = 12 + 8 = 20 ( Ω ) ; R 34 = R 3 + R 4 = 2 + 3 = 5 ( Ω ) ; R Đ 234 = R Ñ 2 . R 34 R Ñ 2 + R 34 = 20.5 20 + 5 = 4 ( Ω )
⇒ R N = R 1 + R Đ 234 = 3 + 4 = 7 ( Ω ) ; I A = I 1 = I Đ 234 = I = E b R N + r b = 15 7 + 2 = 5 3 ) A ) ; U V = U A B = U Đ 234 = I Đ 234 . R Đ 234 = 5 3 . 4 = 20 3 ( V ) . I Đ 2 = I Đ = I 2 = U A B R Ñ 2 = 20 3 20 = 1 3 ( A ) ; I 34 = I 3 = I 4 = U A B R 34 = 20 3 5 = 4 3 ( A ) ; U M N = V M - V N = V M - V A + V A - V N = U A N - U A M = I 3 . R 3 - I Đ . R Đ = 4 3 . 2 - 1 3 . 12 = - 4 3 ( V ) ⇒ U N M = 4 3 ( V ) ; q = C . U N M = 6 . 10 - 6 . 4 3 = 8 . 10 - 6 ( C ) .
b) Tính R 4 để đèn sáng bình thường
Ta có:
R N = R 1 + R Đ 234 = R 1 + R Ñ 2 . R 34 R Ñ 2 + R 34 = 3 + 20. ( 2 + R 4 ) 20 + 2 + R 4 = 106 + 23. R 4 22 + R 4 I = I đ m + I ñ m . R Ñ 2 R 3 + R 4 = E b R N + r b ⇒ 0 , 5 + 0 , 5.20 2 + R 4 = 15 106 + 23. R 4 22 + R 4 + 2 ⇒ R 4 = 18 Ω
Cho sơ đồ như hình vẽ trong đó r1 = 5 ôm r2 = 15 ôm vôn kế chỉ 3 v a tính Điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu AB b giữ nguyên hiệu điện thế hai đầu AB thay vôn kế bằng một bóng đèn có điện trở là 10 ôm tìm số chỉ của ampe kế khi đó và công sản ra trên toàn mạch trong vòng 10 phút Tóm tắt và giải giúp với ạ
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết 2 E 1 = E 2 = 6 V ; r 1 = 3 r 2 = 1 , 5 Ω ; R 1 = 4 Ω ; R 2 = 6 Ω ; đèn Đ loại 6V – 3W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 3 + 6 = 9 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 1 , 5 + 0 , 5 = 2 ( Ω )
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 3 = 12 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 3 6 = 0 . 5 ( A ) .
Khi K mở: Dòng điện không qua R 2 , mạch ngoài có R 1 n t R Đ
⇒ R N = R 1 + R Đ = 4 + 12 = 16 ( Ω )
I = I 1 = I Đ = E b R N + r b = 9 16 + 2 = 0 , 5 ( A ) . U V = U Đ = I Đ . R Đ = 0 , 5 . 12 = 6 ( V ) .
I Đ = I đ m nên đèn sáng bình thường (đúng công suất định mức).
Khi K đóng: Mạch ngoài có: ( R 1 / / R 2 ) n t R Đ
⇒ R N = R Đ + R 1 . R 2 R 2 + R 2 = 12 + 4.6 4 + 6 = 14 , 4 ( Ω ) . I = I 12 = I Đ = E b R N + r b = 9 14 , 4 + 1 , 5 = 0 , 57 ( A ) . U V = U N = I . R N = 0 , 57 . 14 , 4 = 8 , 2 ( V ) .
I Đ > I đ m nên đèn sáng quá mức bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 3 E 2 = 6 V ; r 1 = 2 r 2 = 1 Ω ; R 1 = 8 , 5 Ω ; R 2 = 2 Ω ; đèn Đ loại 6V – 6W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 6 + 2 = 8 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 1 + 0 , 5 = 1 , 5 Ω .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Khi K mở: Dòng điện không qua R 2 , mạch ngoài có R 1 n t R Đ
⇒ R N = R 1 + R Đ = 8 , 5 + 6 = 14 , 5 ( Ω ) .
I = I 1 = I Đ = E b R N + r b = 8 14 , 5 + 1 , 5 = 0 . 5 ( A ) .
U V = U 1 = I 1 R 1 = 0 , 5 . 8 , 5 = 4 , 25 ( V )
I Đ < I đ m nên đèn sáng yếu hơn bình thường.
Khi K đóng: Mạch ngoài có: R 1 n t ( R Đ / / R 2 )
⇒ R N = R 1 + R Ñ . R 2 R Ñ + R 2 = 8 , 5 + 6.3 6 + 3 = 10 , 5 ( Ω ) .
I = I 1 = I Đ 2 = E b R N + r b = 8 10 , 5 + 1 , 5 = 2 3 ( A ) .
U V = U 1 = I 1 . R 1 = 2 3 . 8 , 5 = 5 , 67 ( V ) .
U Đ 2 = U 2 = U Đ = I Đ 2 . R Đ 2 = 2 3 . 2 = 4 3 < U đ m nên đèn sáng yếu hơn bình thường.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E 1 = 12 V , E 2 = 8 V , r 1 = r 2 = 1 Ω , R 1 = 2 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 4 Ω , R 4 là biến trở, đèn Đ loại 6 V - 6 W , điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường. Xác định giá trị của R 4 và số chỉ của vôn kế, của ampe kế khi đó.