Đốt 9,2 g Na trong bình chứa 4480 ml oxi(điều kiện chuẩn )Hỏi sau phản ứng chất nào dư? dư bao nhiêu gam?
Đốt cháy 9,2 Na trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A a,Hỏi sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam b, Tính phần trăm mỗi chất có trong A?
a: \(n_{Na}=\dfrac{9.2}{23}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
=>Na dư 0,35 mol
b: \(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
a: nNa=9.223=0.4(mol)nNa=9.223=0.4(mol)
nO2=1.1222.4=0.05(mol)nO2=1.1222.4=0.05(mol)
=>Na dư 0,35 mol
b: 4Na+O2→2Na2O4Na+O2→2Na2O
Đốt cháy 9,2 gam Na trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A. a,hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ?Dư bảo nhiêu gam b, tính phần trăm mỗi chất có trong A
a) \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,05}{1}\) => Na dư, O2 hết
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
0,2<-0,05------>0,1
=> \(m_{Na\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).23=4,6\left(g\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na\left(dư\right)}=\dfrac{4,6}{9,2+0,05.32}.100\%=42,6\%\\\%m_{Na_2O}=\dfrac{0,1.62}{9,2+0,05.32}.100\%=57,4\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 9,2 gam trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A A/hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ?Dư bao nhiêu gam? B/tính phần trăm mỗi chất trong A
Câu 4. Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b/ Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
nP=\(\dfrac{62}{31}\)=0,2(mol)
nO2=\(\dfrac{7,84}{22,4}\)=0,35(mol)
PTHH:4P+5O2to→2P2O5
tpứ: 0,2 0,35
pứ: 0,2 0,25 0,1
spứ: 0 0,1 0,1
a)chất còn dư là oxi
mO2dư=0,1.32=3,2(g)
b)mP2O5=n.M=0,1.142=14,2(g)
\(a.n_P=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,35\left(mol\right)\\ 4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,35}{5}\\ \Rightarrow SauphảnứngO_2dư\\ n_{O_2\left(pứ\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=\left(0,35-0,25\right).32=3,2\left(g\right)\\ b.n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
a) n\(_P\) = \(\dfrac{6,2}{31}\) = 0,2(mol); n\(_{O_2}\) = \(\dfrac{7,84}{22,4}\) = 0,35(mol).
Theo phương trình hóa học:
\(4P+5O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2P_2O_5\)
4 5 2 (mol)
0,2 \(\rightarrow\)0,25 \(\rightarrow\) 0,1(mol)
Tỉ lệ số mol: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,35}{5}\) \(\Rightarrow\) \(O_2\) phản ứng dư, P phản ứng hết.
\(n_{O_2}\)dư = 0,35 - \(\dfrac{0,2.5}{4}\) = 0,1(mol) \(\Rightarrow\) \(m_{O_2}\)dư = 0,1.32 = 3,2g
b) \(n_{P_2O_5}\) = 0,1.142 = 14,2g
Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 448ml O2 (đktc)
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng chất tạo thành?
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.448}{22.4}=0.02\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Na_2O\)
\(4..........1\)
\(0.2.....0.02\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{4}>\dfrac{0.02}{1}\Rightarrow Nadư\)
\(m_{Na\left(dư\right)}=\left(0.2-0.08\right)\cdot23=2.76\left(g\right)\)
\(m_{Na_2O}=0.04\cdot62=2.48\left(g\right)\)
đốt 9,2(g)Na trong bình chứa 4480(ml)O2 (đktc)
a sau P/ư chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam?
b tính khối lượng chất tạo thành .gọi tênh chất đó.hợp chất thuộc loại nào? có CTHH axit hay bazo tương ứng như thế nào?
4Na + O2 -> 2Na2O
a) nNa = \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{9,2}{23}\)= 0,4 ( mol )
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)( mol )
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{n_{Na}}{4}=\dfrac{0,4}{4}=0,1\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{_{ }1}=0,2\)
Ta có : \(\dfrac{n_{O_2}}{1}>\dfrac{n_{Na}}{4}\left(0,2>0,1\right)\)
Nên : O2 dư
\(n_{O_2}\)phản ứng = nNa * \(\dfrac{1}{4}\)= 0,4 / 4 = 0,1 ( mol )
\(\Rightarrow\)\(n_{O_2}\)dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 ( mol )
\(\Rightarrow\)\(m_{O_{2dư}}\)= n * M = 0,1 * 32 = 3,2 ( g)
b) Chất tạo thành : Na2O
nNa2O = nNa * 2/4 = 0,4 * 2/4 = 0,2 ( mol )
\(\Rightarrow\)mNa2O = n * M = 0,2 * 62 = 12,4 ( g )
Tên hợp chất tạo thành Na2O : natri oxit , thuộc loại oxit ba - zơ , ba - zơ tương ứng là : NaOH
\(4Na\left(0,4\right)+O_2\left(0,1\right)\rightarrow2Na_2O\left(0,2\right)\)
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Na}}{4}=0,1< \dfrac{n_{O_2}}{1}=0,2\) nên Na phản ứng hết O2 dư
\(\Rightarrow n_{O_2\left(d\text{ư}\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
b/ \(m_{Na_2O}=0,2.62=12,4\left(g\right)\)
Tên gọi: Natri oxit, thuộc loại oxit bazo, CTHH của bazo tương ứng là NaOH.
Đốt cháy 3,1 gam Photpho trong bình chứa 3,2 g khí Oxi chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,1}{5}\)
=> P dư
\(n_{P\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\\
m_{P\left(d\right)}=\left(0,1-0,08\right).31=0,62\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
bđ 0,1 0,1
pư 0,08 0,1
spư 0,02 0
=> P dư
\(m_{P\left(dư\right)}=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
nP = 2,48/31 = 0,08 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,08 ---> 0,1 ---> 0,04
mP2O5 = 0,04 . 142 = 5,68 (g)
b) nO2 = 4/32 = 0,125 (mol)
So sánh: 0,125 > 0,1 => O2 dư
nO2 (dư) = 0,125 - 0,1 = 0,025 (mol)
mO2 (dư) = 0,025 . 32 = 0,8 (g)