nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9g kali tác dụng với 108,2g H2O là ?
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H 2 O là
A. 5,00%.
B. 6,00%.
C. 4,99%.
D. 4,00%.
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là
A. 5,00%.
B. 6,00%.
C. 4,99%.
D. 4,00%.
cho 3,9g kali tác dụng vừa đủ với clo(dktc)mcho muối thu được hòa tan vào nước thành 250g dung dịch
a.tính thể tích clo đã phản ứng
b.tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + Cl2 --to--> 2KCl
0,1 0,05 0,1
\(\rightarrow m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\\ V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{7,45}{250}=2,98\%\)
a, \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
2K + Cl2 ----> 2KCl
0,1 0,05 0,1
\(V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddKCl}=\dfrac{7,45.100\%}{250}=2,98\%\)
cho 3,9g kali tác dụng hoàn toàn với Cl. Sản phẩm thu được hòa tan vào nước thành 250g của dung dịch
a) tính thể tích cl đã phản ứng ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(n_K=\frac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K + 2Cl\(\rightarrow\) KCl2
0,1 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
VCl= 0,05.35,5=1,775(l)
3. Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc)
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng biết khối lượng nước là 91,5g
giúp mk vs ạ mk cần gấp
a,\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right);n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,2 0,1
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: 0,1 0,05
b, \(n_{H_2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c,mdd sau pứ=4,6+3,9+91,5-0,15.2=99,7 (g)
\(\%m_{NaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{99,7}=8,02\%\)
\(\%m_{KOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{99,7}=5,62\%\)
Bài 3 :
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,1 0,1 0,05
b) \(n_{H2\left(tổng\right)}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,5+91,5-\left(0,15.2\right)=99,7\left(g\right)\)
\(C_{NaOH}=\dfrac{8.100}{99,7}=8,02\)0/0
\(C_{KOH}=\dfrac{5,6.100}{99,7}=5,62\)0/0
Chúc bạn học tốt
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là ?
Khối lượng dung dịch = 108,2 + 3,9 - 0,1 = 112 gam
Khối lượng chất tan = 0,1 x 56 = 5,6 gam
Nồng độ % = 5,6/112 = 0,05 = 5/100 = 5%
Cho 3,9g một kim loại kiềm tác dụng với H2O dư thu được 1,12 lít H2 đktc tìm tên kim loại đó. Cho kim loại trên tác dụng với 500g nước thì thu được dung dịch có nồng độ %là bao nhiêu?
\(n_{H_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,05mol\)
-Gọi A là kim loại kiềm
2A+2H2O\(\rightarrow\)2AOH+H2
\(n_A=2n_{H_2}=2.0,05=0,1mol\)
\(M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{3,9}{0,1}=39\left(K\right)\)
\(n_{KOH}=n_K=0,1mol\rightarrow m_{KOH}=0,1.56=5,6gam\)
\(m_{dd}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=3,9+500-0,05.2=503,8gam\)
C%KOH=\(\dfrac{5,6.100}{503,8}\approx\)1,11%
-Gọi X là kim loại kiềm cần tìm
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
PTHH: \(2X+2H_2O\rightarrow2XOH+H_2\)
=> 0,1mol 0,1mol 0,05mol
\(M_X=\dfrac{m}{n}=\dfrac{3,9}{0,1}=39\)
Vậy kim loại X cần tìm là Kali (K)
Ta có: \(m_{KOH}=0,1.\left(39+16+1\right)=5,9\left(g\right)\)
\(m_{ddKOH}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=3,9+500-\left(0,05.2\right)=503,8\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m_{KOH}}{m_{ddKOH}}.100\%=\dfrac{5,9}{503,8}.100\%\approx1,17\%\)
:Cho 0,46 gam natri tác dụng với 8 gam H2O tạo thành dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của chất tan thu được dung dịch A
Cho 4g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCL x% thu được dung dịch A a.Tính giá trị x b.Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH 10%(vừa đủ)
\(a,n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05---->0,1------>0,1
\(\rightarrow x=C\%_{HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100\%=1,825\%\)
\(b,\) PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,05----->0,1-------->0,05----------->0,1
\(\rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{10\%}=40\left(g\right)\\ \rightarrow m_{dd\left(sau.pư\right)}=40+200+4-0,05.98=239,1\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{239,1}.100\%=2,45\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\
pthh:CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,05 0,05 0,05
\(x=C\%_{HCl}=\dfrac{0,05.36,5}{200}.100\%=0,9125\%\\
pthh:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)