giải thích sự thay đổi biên độ cùa đồ thị( biểu diễn sự thay đổi dung tích phổi khi hô hấp). VNEN TRANG 199
Bạn gửi hình lên nha!
giải thích sự thay đổi biên độ của đô thị ( biểu diễn sự thay đổi dung tích phổi khi hô hấp )
khi ta thở bình thường thì thể tích không khí trong phổi dao động từ 2400 - 2900(ml).Khi hít thở sâu, thể tích dung tích phổi lên đến 5800(ml). Nhưng khi ta thở mạnh ra thì dung tích phổi hạ xuống chỉ còn 1200(ml)
quan sát hình 24.3: giải thích sự thay đổi biên độ của đồ thị( bểu diễn sự thay đổi dung thích phổi khi hô hấp) trong hình
Khi ta thở bình thường thì thể tích không khí trong phổi dao động từ 2400-2900 (ml). Khi hít thở sâu, thể tích dung tích phổi lên đến 5800 (ml). Nhưng khi ta thở mạnh ra thì dung tích phổi hả xuống chỉ còn 1200 (ml)
Lần sau đănh hình lên nhé !
Chào bạn!
Bạn chụp hình rồi gửi lên trong câu hỏi cần trợ giúp thì mọi người sẽ giúp bạn được dễ dàng và nhanh hơn đấy.
Nếu chỉ ghi tên hình thì nhiều khi có người muốn giúp cũng không giúp được.
Khi ta thở bình thường thì thể tích không khí trong phổi dao động từ 2400 - 2900 (ml). Khi thở sâu , thể tích dung tích phổi lên đến 5800 (ml) . Nhưng khi ta thở mạnh ra thì dung tích phổi hạ xuống chỉ con 1200 (ml)
quan sát hình 24.3: giải thích sự thay đổi biên độ của đồ thị( bểu diễn sự thay đổi dung thích phổi khi hô hấp) trong hình
Khi ta thở bình thường thì thể tích không khí trong phổi dao động từ 2400-2900 (ml). Khi hít thở sâu, thể tích dung tích phổi lên đến 5800 (ml). Nhưng khi ta thở mạnh ra thì dung tích phổi hả xuống chỉ còn 1200 (ml)
Quan sát hình 24.2 và giải thích sự thay đổi biên độ của đồ thị ( biểu diễn sự thay đổi của quá trình co cơ)
Sách VNEN trang 201
Mình chưa có sách, sao vậy nè, trường ai cũng có chỉ còn trường mình, haizz, trường ai cũng vào học rồi chỉ còn trường mình, ặc ặc. Chờ có sách chắc muộn mất rồi...
- Trả lời:
Giải thích: Lực càng tăng -> Sự co cơ càng mạnh -> xảy ra hiện tượng co cứng -> giai đoạn dãn -> mỏi cơ.
Hình 28-29.4 là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của cùng một lượng nước, rượu, ête, được đun nóng dần tới khi sôi
Đồ thị nào ứng với nước, rượu, ête? Giải thích tại sao?
I: Ete
II: rượu
III: nước
Căn cứ đường biểu diễn đã cho đoạn nằm ngang ứng với chất lỏng sôi. Vì thế nhiệt độ sôi của nước là 100oC cao nhất nên phải là đường III, nhiệt độ sôi của ê-te là 35oC nên phải là đường I. Vì nhiệt độ sôi của rượu là 80oC nên phải là đường II.
Hình vẽ sau là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của cùng một lượng nước, rượu, ête, được đun nóng dần tới khi sôi. Đồ thị nào ứng với nước, rượu, ête? Giải thích tại sao?
I: Ete II: rượu III: nước
Căn cứ đường biểu diễn đã cho đoạn nằm ngang ứng với chất lỏng sôi. Vì thế nhiệt độ sôi của nước là 100°C cao nhất nên phải là đường III, nhiệt độ sôi của ê-te là 35 ° C nên phải là đường I. Vì nhiệt độ sôi của rượu là 80°C nên phải là đường II.
Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất . Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó ứng với các đoạn AB , BC , CD ?
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun và để nguội. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thời điểm ban đầu nhiệt độ của nước là bao nhiêu?
A. 0 0 C
B. 20 0 C
C. 80 0 C
A. 100 0 C
Đáp án: B
Ban đầu nhiệt độ của nước được biểu diễn bằng điểm A, nhiệt độ là 20 0 C .