cho a,b,c,d,e,f thuộc N sao , biết a mũ 2+b mũ 2+c mũ 2=d mũ 2+e mũ 2+f mũ 2 .Hỏi a+b+c+d+e+f là số nguyên tố hay hợp số
cho a,b,c,d,e,f thuộc N sao , biết a mũ 2+b mũ 2+c mũ 2=d mũ 2+e mũ 2+f mũ 2 .Hỏi a+b+c+d+e+f là số nguyên tố hay hợp số
b , B = 3 mũ 3 . 3 mũ 2 . 2 mũ 2 + 3 mũ 2
c , C = 5 . 4 mũ 3 + 2 mũ 4 . 5
d , D = 5 mũ 3 + 6 mũ 3 + 7 mũ 3 + 79 . 2 mũ 2
e , E = 3 . ( 5 mũ 2 - 4 mũ 2 )
f ,F = 8 mũ 2 + 6 mũ 2 + 5 mũ 2
tìm chữ số tận cùng của các lũy thừa sau
a, 7 mũ 2006 b,15 mũ 2000 c,6 mũ 1900 d,9 mũ 2017 e,2 mũ 134 f,3 mũ 1999 g, 18 mũ 21
72006 = 72.(74)501
Vì (74)501 có chữ số tận cùng bằng 1
Nên 72006 có chữ số tận cùng bằng 9
Bài 1:Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa.
a, 27 mũ 3 : 3 mũ 5
b,7 mũ 2 x 343 x 49 mũ 3
c,625 : 5 mũ 3
d, 1000000 : 10 mũ 3
e, 11 mũ 5 : 121
f, 8 mũ 7 : 64 : 8
i, 1024 x 16 : 2 mũ 6
Bài 2:Trong các số sau,số nào là số chính phương
0 ; 4 ; 8 ; 121 ; 196 ; 202 ; 303 ; 225 ; 407 ; 908
Giúp mình với nhé,mình đang cần !!
a, 273 : 35 = ( 33)3 : 35 = 39 : 35 = 34
b, 72 . 343 . 4930 = 72. 73.(72)3 = 711
c, 625 : 53 = 54 : 53 = 5
d, 1 000 000 : 103 = 106 . 103 = 103
e, 115 : 121= 115 : 112 = 113
f, 87 : 64 :8 = 87 : 82 : 81 = 84
i, 1024 . 16 : 26 = 210 . 23 : 26 = 27
B2:
số chính phương là:
4 ; 121 ; 196 ; 225.
Bài 2 :
Số chính phương là :
\(4=2^2\)
\(121=11^2\)
\(196=14^2\)
\(225=25^2\)
CHo f(x)= ax mũ 2 +bx+c
a)Chứng minh rằng nếu a+b+c= 0 thì f(x) có một nghiệm là x=1
b)Chứng minh rằng nếu a-b+c = 0 thì f(x) có một nghiệm là x=-1
Áp dụng : Tìm nghiệm
A(x)=4x mũ 2 -3x-1
B(x)=2 x mũ 2 +3x + 1
C(x)= x mũ 2 -3x +2
D(x) = -x mũ 2 +5x +6
E(x) = 0,4 x mũ 2 +0,6x -1
F(x)= 2,25 x mũ 2 +3x +0,75
a) Cho A=3+3 mũ 2+3 mũ 3+...+3 mũ 100.Chứng minh A chia hết cho 120
b) Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n mũ 2+2006 là số nguyên tố hay hợp số
c) Tìm các số tự nhiên x và y biết 2 mũ x+624=5 mũ y
b) n mũ 2 + 2006 là hợp số
hai câu còn lại ko bt
Hok tốt
^_^
a, \(A=\left(3+3^2+3^3+3^4\right)+\left(3^5+3^6+3^7+3^8\right)+...+\left(3^{97}+3^{98}+3^{99}+3^{100}\right)\)
\(=120+3^4.\text{}\text{}\text{}\text{}\left(3+3^2+3^3+3^4\right)+...+3^{96}.\left(3+3^2+3^3+3^4\right)\)
\(=120+3^4.110+...+3^{96}.120\)
\(=120.\left(1+3^4+...+3^{96}\right)⋮120\)
\(\RightarrowĐPCM\)
Hok Tốt!
# mui #
Bài 3: Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a) ( x-2) (4-3x) b) x mũ 2 - 4 c) x mũ 2 + căn 7
d) x mũ 2 + 5x e) x mũ 2 + 5x - 6 f) x mũ 2 +x +1
h) 7x mũ 2 + 11x +4
a) Để tìm nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x), ta giải phương trình (x-2)(4-3x) = 0. Khi đó, ta có hai trường hợp:
x - 2 = 0 hoặc 4 - 3x = 0 x = 2 hoặc x = 4/3Vậy nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x) là x = 2 hoặc x = 4/3.
b) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 - 4, ta giải phương trình x^2 - 4 = 0. Khi đó, ta có:
(x-2)(x+2) = 0 x = 2 hoặc x = -2Vậy nghiệm của đa thức x^2 - 4 là x = 2 hoặc x = -2.
c) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + √7, ta không thể giải phương trình x^2 + √7 = 0 vì không có số nào bình phương bằng √7. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
d) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x, ta giải phương trình x(x+5) = 0. Khi đó, ta có:
x = 0 hoặc x = -5Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x là x = 0 hoặc x = -5.
e) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6, ta giải phương trình (x+6)(x-1) = 0. Khi đó, ta có:
x + 6 = 0 hoặc x - 1 = 0 x = -6 hoặc x = 1Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6 là x = -6 hoặc x = 1.
f) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + x + 1, ta không thể giải phương trình x^2 + x + 1 = 0 bằng phương pháp giải bình phương trình bởi vì hệ số của x^2 là 1 và không thể phân tích thành tích của hai số nguyên tố khác nhau. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
h) Để tìm nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4, ta giải phương trình 7x^2 + 11x + 4 = 0 bằng cách sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Khi đó, ta có:
Δ = b^2 - 4ac = 11^2 - 474 = 121 - 112 = 9 x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-11 + 3) / 14 = -4/7 x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-11 - 3) / 14 = -7/2Vậy nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4 là x = -4/7 hoặc x = -7/2.
(tham khảo
20:22
a) Để tìm nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x), ta giải phương trình (x-2)(4-3x) = 0. Khi đó, ta có hai trường hợp:
x - 2 = 0 hoặc 4 - 3x = 0 x = 2 hoặc x = 4/3Vậy nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x) là x = 2 hoặc x = 4/3.
b) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 - 4, ta giải phương trình x^2 - 4 = 0. Khi đó, ta có:
(x-2)(x+2) = 0 x = 2 hoặc x = -2Vậy nghiệm của đa thức x^2 - 4 là x = 2 hoặc x = -2.
c) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + √7, ta không thể giải phương trình x^2 + √7 = 0 vì không có số nào bình phương bằng √7. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
d) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x, ta giải phương trình x(x+5) = 0. Khi đó, ta có:
x = 0 hoặc x = -5Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x là x = 0 hoặc x = -5.
e) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6, ta giải phương trình (x+6)(x-1) = 0. Khi đó, ta có:
x + 6 = 0 hoặc x - 1 = 0 x = -6 hoặc x = 1Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6 là x = -6 hoặc x = 1.
f) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + x + 1, ta không thể giải phương trình x^2 + x + 1 = 0 bằng phương pháp giải bình phương trình bởi vì hệ số của x^2 là 1 và không thể phân tích thành tích của hai số nguyên tố khác nhau. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
h) Để tìm nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4, ta giải phương trình 7x^2 + 11x + 4 = 0 bằng cách sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Khi đó, ta có:
Δ = b^2 - 4ac = 11^2 - 474 = 121 - 112 = 9 x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-11 + 3) / 14 = -4/7 x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-11 - 3) / 14 = -7/2Vậy nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4 là x = -4/7 hoặc x = -7/2.
tham khảo
20:2220:22
a) Để tìm nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x), ta giải phương trình (x-2)(4-3x) = 0. Khi đó, ta có hai trường hợp:
x - 2 = 0 hoặc 4 - 3x = 0 x = 2 hoặc x = 4/3Vậy nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x) là x = 2 hoặc x = 4/3.
b) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 - 4, ta giải phương trình x^2 - 4 = 0. Khi đó, ta có:
(x-2)(x+2) = 0 x = 2 hoặc x = -2Vậy nghiệm của đa thức x^2 - 4 là x = 2 hoặc x = -2.
c) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + √7, ta không thể giải phương trình x^2 + √7 = 0 vì không có số nào bình phương bằng √7. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
d) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x, ta giải phương trình x(x+5) = 0. Khi đó, ta có:
x = 0 hoặc x = -5Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x là x = 0 hoặc x = -5.
e) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6, ta giải phương trình (x+6)(x-1) = 0. Khi đó, ta có:
x + 6 = 0 hoặc x - 1 = 0 x = -6 hoặc x = 1Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6 là x = -6 hoặc x = 1.
f) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + x + 1, ta không thể giải phương trình x^2 + x + 1 = 0 bằng phương pháp giải bình phương trình bởi vì hệ số của x^2 là 1 và không thể phân tích thành tích của hai số nguyên tố khác nhau. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
h) Để tìm nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4, ta giải phương trình 7x^2 + 11x + 4 = 0 bằng cách sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Khi đó, ta có:
Δ = b^2 - 4ac = 11^2 - 474 = 121 - 112 = 9 x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-11 + 3) / 14 = -4/7 x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-11 - 3) / 14 = -7/2Vậy nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4 là x = -4/7 hoặc x = -7/2.
20:22Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 2(x-1) mũ 2 - 4(3+x) mũ 2 + 2x(x-5)
b) 2(2x+5) mũ 2 - 3(4x+1)(1-4x)
c) (x-1) mũ 3 - x(x-3) mũ 2 + 1
d) (x+2) mũ 3 - x mũ 2 nhân (x+6)
e) (x-2)(x+2) - (x+1) mũ 3 - 2x(x-1) mũ 2
f) (a+b-c) mũ 2 - (b-c) mũ 2 - 2a(b-c)
a) 2( x - 1 )2 - 4( 3 + x )2 + 2x( x - 5 )
= 2( x2 - 2x + 1 ) - 4( 9 + 6x + x2 ) + 2x2 - 10x
= 2x2 - 4x + 2 - 36 - 24x - 4x2 + 2x2 - 10x
= ( 2x2 - 4x2 + 2x2 ) + ( -4x - 24x - 10x ) + ( 2 - 36 )
= -38x - 34
b) 2( 2x + 5 )2 - 3( 4x + 1 )( 1 - 4x )
= 2( 4x2 + 20x + 25 ) + 3( 4x + 1 )( 4x - 1 )
= 8x2 + 40x + 50 + 3( 16x2 - 1 )
= 8x2 + 40x + 50 + 48x2 - 3
= 56x2 + 40x + 47
c) ( x - 1 )3 - x( x - 3 )2 + 1
= x3 - 3x2 + 3x - 1 - x( x2 - 6x + 9 ) + 1
= x3 - 3x2 + 3x - x3 + 6x2 - 9x
= 3x2 - 6x
d) ( x + 2 )3 - x2( x + 6 )
= x3 + 6x2 + 12x + 8 - x3 - 6x2
= 12x + 8
e) ( x - 2 )( x + 2 ) - ( x + 1 )3 - 2x( x - 1 )2
= x2 - 4 - ( x3 + 3x2 + 3x + 1 ) - 2x( x2 - 2x + 1 )
= x2 - 4 - x3 - 3x2 - 3x - 1 - 2x3 + 4x2 - 2x
= -3x3 + 2x2 - 5x - 5
f) ( a + b - c )2 - ( b - c )2 - 2a( b - c )
= [ ( a + b ) - c ]2 - ( b2 - 2bc + c2 ) - 2ab + 2ac
= [ ( a + b )2 - 2( a + b )c + c2 ] - b2 + 2bc - c2 - 2ab + 2ac
= a2 + 2ab + b2 - 2ac - 2bc + c2 - b2 + 2bc - c2 - 2ab + 2ac
= a2
a) \(2\left(x-1\right)^2-4\left(3+x\right)^2+2x\left(x-5\right)\)
Dùng hẳng đẳng thức thứ nhất + hai :
= \(2\left(x^2-2\cdot x\cdot1+1^2\right)-4\left(3^2+2\cdot3\cdot x+x^2\right)+2x^2-10x\)
= \(2\left(x^2-2x+1\right)-4\left(9+6x+x^2\right)+2x^2-10x\)
= \(2x^2-4x+2-36-24x-4x^2+2x^2-10x\)
= \(-38x-34\)
b) 2(2x + 5)2 - 3(4x + 1)(1 - 4x)
Dùng đẳng thức thứ 1 + 3
= 2[(2x)2 + 2.2x.5 + 52 ] - (-3)[(4x)2 - 12 ]
= 2(4x2 + 20x + 25) - (-3).(16x2 - 1)
= 8x2 + 40x + 50 - (3 - 48x2)
= 8x2 + 40x + 50 - 3 + 48x2
= 56x2 + 40x + 47
c) (x - 1)3 - x(x - 3)2 + 1
Dùng đẳng thức 2 + 5:
= x3 - 3.x2.1 + 3.x.12 - 13 - x(x2 - 2.x.3 + 32) + 1
= x3 - 3x2 + 3x - 1 - x3 + 6x2 - 9x + 1
= (x3 - x3) + (-3x2 + 6x2) + (3x - 9x) + (-1 + 1)
= 3x2 - 6x
d) (x + 2)3 - x2(x + 6)
= x3 + 3.x2.2 + 3.x.22 + 23 - x3 - 6x2
= x3 + 6x2 + 12x + 8 - x3 - 6x2
= (x3 - x3) + (6x2 - 6x2) + 12x + 8 = 12x + 8
e) Dùng đẳng thức thứ 3,4 và 2
= x2 - 4 - (x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13) - 2x(x2 - 2.x.1 + 12)
= x2 - 4 - (x3 + 3x2 + 3x + 1) - 2x3 + 4x2 - 2x
= x2 - 4 - x3 - 3x2 - 3x - 1 - 2x3 + 4x2 - 2x
= (x2 - 3x2 + 4x2) + (-4 - 1) + (-x3 - 2x3) + (-3x - 2x)
= 2x2 - 5 - 3x3 - 5x
f) Đặt \(a+b-c=A\)
\(b-c=B\)
= \(A^2-B^2-2AB\)
= \(A^2-2AB+\left(-B\right)^2\)
\(=A^2-2AB+B^2\)
= (A - B)2
= (a + b - c - (b - c))2
= (a + b - c - b + c)2
= a2
giúp em mấy bài nguyên hàm với ạ. huhu
1) cho f(x)=8sin bình(x+pi/12) một nguyên hàm F(x) của f(x) thỏa F(0)=8 là
A.4x+2sin(2x+pi/6)+9
B.4x-2sin(2x+pi/6)-9
C.4x+2sin(2x+pi/6)+7
D.4x-2sin(2x+pi/6)+7
2)cho f(x)=x*(e mũ -x) một nguyên hàm F(x) của f(x) thỏa F(0)=1 là
A.-(x+1) *(e mũ -x)+1
B.-(x+1)*(e mũ -x)+2
C.(x+1)*(e mũ -x)+1
D.(x+1)*(e mũ -x)+2
Lời giải:
Bài 1:
Ta nhớ công thức \(\sin^2x=\frac{1-\cos 2x}{2}\). Áp dụng vào bài toán:
\(F(x)=8\int \sin^2\left(x+\frac{\pi}{12}\right)dx=4\int \left [1-\cos \left(2x+\frac{\pi}{6}\right)\right]dx\)
\(\Leftrightarrow F(x)=4\int dx-4\int \cos \left(2x+\frac{\pi}{6}\right)dx=4x-2\int \cos (2x+\frac{\pi}{6})d(2x+\frac{\pi}{6})\)
\(\Leftrightarrow F(x)=4x-2\sin (2x+\frac{\pi}{6})+c\)
Giải thích 1 chút: \(d(2x+\frac{\pi}{6})=(2x+\frac{\pi}{6})'dx=2dx\)
Vì \(F(0)=8\Rightarrow -1+c=8\Rightarrow c=9\)
\(\Rightarrow F(x)=4x-2\sin (2x+\frac{\pi}{6})+9\)
Câu 2:
Áp dụng nguyên hàm từng phần như bài bạn đã đăng:
\(\Rightarrow F(x)=-xe^{-x}-e^{-x}+c\)
Vì \(F(0)=1\Rightarrow -1+c=1\Rightarrow c=2\)
\(\Rightarrow F(x)=-e^{-x}(x+1)+2\), tức B là đáp án đúng