nhận xét về bài hoa lan việt nam
Nhận xét về sự chọn lựa, vận dụng và phối hợp phương pháp thuyết minh trong đoạn trích ”Hoa lan Việt Nam"
Phương pháp chú thích: Hoa lan được người phương Đông tôn là “Loài hoa vương giả”… nữ hoàng của các loài hoa.
- Phương pháp phân tích, giải thích: “Họ lan được chia thành hai nhóm: nhóm phong lan…lớp thảm mục”
- Phương pháp nêu số liệu “Chỉ riêng 10 loài của chi lan Hài Vệ nữ cho thấy sự đa dạng tuyệt vời của hoa, của lá về hình dáng, màu sắc
→ Ngoài ra, tác giả dùng yếu tố miêu tả hấp dẫn: “Cánh môi cong lượn như gót hài, cánh hoa trong mãnh…đang bay lượn”
→ Đoạn trích cung cấp hiểu biết, tri thức về hoa lan, loài hoa được ưa chuộng. Người viết cần có hiểu biết sự thật khoa học, chính xác, khách quan
- Tác giả phối kết hợp nhiều phương pháp thuyết minh: chú thích, phân loại, liệt kê, nêu ví dụ…
Nhận xét về tình thế nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi vừa mới thành lập (Nhận xét phần I. bài 24)
refer
Nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945:
* Giặc Ngoại xâm và nội phản:
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
- Các thế lực phản động trong nước lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá.
⟹ Như vậy, cùng một lúc nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù.
* Tình hình trong nước:
- Về chính trị:
+ Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời còn non trẻ, chưa được củng cố.
+ Lực lượng vũ trang còn non yếu.
+ Những tàn dư của chế độ cũ còn sót lại.
- Về kinh tế:
+ Chủ yếu là nông nghiệp vốn đã nghèo nàn, lạc hậu còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
+ Thiên tai liên tiếp sảy ra: Lũ lụt lớn vào tháng 8/1948 làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi đến hạn hán kéo dài làm cho 50% ruộng đất không thể cày cấy được.
- Về tài chính:
+ Ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Nhà nước cách mạng chưa được kiểm soát ngân hàng Đông Dương.
+ Quân Tưởng tung ra thị trường các loại tiền đã mất giá trị.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Hơn 90% dân số không biết chữ.
+ Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút,… tràn lan.
⟹ Những khó khăn đó đã đặt nước ta vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc”.
Dựa vào bảng số liệu sau: Em hãy nhận xét về mức thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản, Thái Lan và Việt Nam.
Mức thu nhập của Nhật Bản cao
Tiếp đến là Việt Nam
Cuối cùng là Thái Lan
Mức thu nhập của Nhật Bản cao
Tiếp đến là Việt Nam
Cuối cùng là Thái Lan
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG LÚA GẠO CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, VIỆT NAM VÀ THÁI LAN
NĂM 2010 VÀ 2014
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê Hà Nội, 2017)
Căn vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa gạo của In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Thái Lan giai đoạn 2010 - 2014?
A. Sản lượng lúa gạo của In-đô-nê-xi-a tăng nhiều nhất
B. Sản lượng lúa gạo của Việt Nam tăng nhanh nhất
C. Sản lượng lúa gạo của In-đô-nê-xi-a lớn nhất, của Thái Lan nhỏ nhất.
D. Sản lượng lúa gạo của In-đô-nê-xi-a và Việt Nam tăng, của Thái Lan giảm.
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG LÚA GẠO CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, VIỆT NAM VÀ THÁI LAN NĂM 2010 VÀ 2014
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê Hà Nội, 2017)
Căn vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa gạo của In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Thái Lan giai đoạn 2010 - 2014?
A. Sản lượng lúa gạo của In-đô-nê-xi-a tăng nhiều nhất
B. Sản lượng lúa gạo của Việt Nam tăng nhanh nhất
C. Sản lượng lúa gạo của In-đô-nê-xi-a lớn nhất, của Thái Lan nhỏ nhất
D. Sản lượng lúa gạo của In-đô-nê-xi-a và Việt Nam tăng, của Thái Lan giả
- Nhận xét về xu thế số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
- Nhận xét về cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống
- Tính số dân Việt Nam sống ở thành thị, nông thôn năm 2020.
- Số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020 tăng qua các năm
- Năm 2020, số dân giới tính nữ đông hơn số nam; sống ở nông thôn đông hơn thành thị.
- Số dân Việt Nam sống ở thành thị năm 2020 là: 97 582 000 . 36,8% = 35 910 176 ( người)
- Số dân Việt Nam sống ở nông thôn năm 2020 là: 97 582 000 . 63,2% = 61 671 824 ( người)
Cho biểu đồ về cơ cấu xuất nhập khẩu của Thái Lan qua các năm
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên?
A. Từ năm 2014 - 2015 tỉ trọng xuất khẩu giảm tỉ trọng nhập khẩu tăng
B. Từ năm 2012 - 2013 tỉ trọng nhập khẩu giảm, tỉ trọng xuất khẩu tăng
C. Năm 2014 tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu
D. Năm 2015 tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét không đúng là Năm 2014 tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu vì năm 2014, tỉ trọng xuất khẩu là 41% thấp hơn tỉ trọng nhập khẩu là 59%
=> Chọn đáp án C
Tìm đọc thêm một số bài thơ viết về đất nước Việt Nam. Nhận xét về nét độc đáo của một bài thơ mà em yêu thích (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,…)
- Một số bài thơ: Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi; Cửu Long giang ta ơi – Nguyên Hồng; Quê hương – Tế Hanh.
- Nét độc đáo của bài thơ Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi:
+ Thể thơ lục bát sử dụng uyển chuyển.
+ Giọng điệu linh hoạt, mượt mà, gần gũi với ca dao dân ca.
+ Từ ngữ tự nhiên và gần gũi với đời thường.
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một sự việc trong lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 của trường để lại cho em nhiều ấn tượng.
1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn.
2. Đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh sửa bài văn của em.
3. Viết lại một đoạn trong bài văn của em, thêm vào hoạt động, lời nói, ý nghĩ của những người chứng kiến hoặc tham gia để đoạn văn sinh động hơn.
4. Trưng bày và bình chọn bài văn em thích.
Học sinh nghe thầy cô nhận xét và sửa lại bài theo lời nhận xét
Cho biểu đồ sau:
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016)
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của việt nam và thái lan giai đoạn 2010 - 2015 (%)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?
A. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng cao hơn Việt Nam
B. Tốc độ tăn trưởng của Thái Lan tăng liên tục
C. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.
D. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan giảm liên tục
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan (sau 2010, tốc độ tăng trưởng của Việt Nam luôn cao hơn Thái Lan)
=> Chọn đáp án C