Châu á có số dân đông có thuận lợi gì về kinh tế
Câu 1:Thiên nhiên châu á có những thuận lợi gì? cho sự phát triển kinh tế xã hội ?
Câu 2:Trình bày đặc điểm dân cư châu á? vì sao châu á là châu lục đông dân nhất thế giới?
Câu 3:Vì sao ở Bắc á lại kém phát triển ở nông nghiệp ?
Câu 1:
* Thuận lợi :
+có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú và nhiều loại khoáng sản có trữ lượng rất lớn.
+Các tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật và rừng rất đa dạng.
+Các nguồn năng lượng (thuỷ năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt...) rất dồi dào.
*Khó khăn :
+Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn so với toàn bộ lãnh thổ đã gây trở ngại lớn cho việc giao lưu giữa các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi của các dân tộc.
+Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt... thường xảy ra ờ các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, gây thiệt hại lớn về người và của.
Câu 2:- Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới: Năm 2002, dân số châu Á gấp 5,2 châu Âu, gấp 117,7 châu Đại Dương, gấp 4,4 châu Mĩ và gấp 4,5 châu Phi. Dân số châu Á chiếm 60,6% dân số thế giới.- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á vào loại cao, 1,3%, bằng mức trung bình của thê giới, sau châu Phi và châu Mĩ.
- Châu Á đông dân vì phần lớn diện tích đất đai thuộc vùng ôn đới, nhiệt đới. Châu Á có các đồng bằng châu thố rộng lớn, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa. Đại bộ phận các nước kinh tế còn đang phát triển, hoạt động nông nghiệp là chính nên vẫn cần nhiều lao động. Nhiều nước vẫn còn chịu ảnh hưởng của các quan điểm lạc hậu, tư tưởng đông con vẫn còn phổ biến.
Tại sao Nam Á có dân số đông, mật độ dân số cao nhất châu á?? ¿¿ Đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội của khu vực??
Giúp nhanh với, mai mình thi học kỳ Địa rồi
về thuận lợi là sản xuất ra nhiều hàng hóa xuất khẩu ra các nước khác
con về hạn chế là vì quá đông dân không có đất sinh sống còn cộng thêm yếu tố thiếu lương thực
VN là 1 trong những quốc gia có dân số đông, đứng thứ 2 khu vực Đông Nam Á, theo em dân số đông tạo thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển Kinh Tế - Xã Hội? Cần có biện pháp gì hạn chế gia tăng dân số?
1/Đông dân có thuận lợi và khó khăn gì đối với các quốc gia ở khu
vực Nam Á?
2/Rút ra nhận xét về dân cư Nam Á khi có số dân và mật độ dân
số cao nhất châu Á?
1.
* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn thuận lợi cho phát triển trồng trọt (cây lúa nước, các loại cây công nghiệp lâu năm, hằng năm..).
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng tạo nên cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng.
* Khó khăn:
- Khí hậu nóng ẩm cũng là điều kiện để sâu bệnh phát triển mạnh.
- Thiên tai bão nhiệt đới, mưa lớn gây sạt lở, ngập lụt vùng đồng bằng và lũ quét, lũ ống vùng núi.
2. Dân cư Nam Á có số dân đông nhất Châu Á và mật độ dân số k đồng đều
tham khảo
1/
-Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, rẻ
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Khó khăn:
- Dân số quá đông và tăng nhanh đã gây nên nhiều hậu quả tiêu cực
+ Kìm hãm sự phát triển kinh tế
+ Gây sức ép về vấn đề nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục...
+ Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường do quá nhiều rác thải
+ Tệ nạn xã hội xảy ra ở nhiều nơi..
- Nguyên nhân là do người dân từ các vùng sâu vùng xa, khó khăn kinh tế tập trung về các vùng duyên hải, đồng bằng để tìm việc làm.
* biện Pháp khắc phục :
-Thứ nhất, cần duy trì được xu thế giảm sinh vững chắc, ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý góp phần bảo đảm phát triển bền vững
- Thứ hai, nâng cao chất lượng dân số, trong nhóm người ít học, thất học hoặc sống ở vùng sâu, vùng xa
- Thứ ba, khuyến khích kết hôn ở độ tuổi thích hợp và ủng hộ xây dựng quy mô gia đình ít con. Xóa bỏ thành kiến trọng nam khinh nữ nhằm duy trì sự cân bằng về tỷ lệ giới tính.
- Thứ tư , cần phải giáo dục giới tính cho tuổi vị thành niên, nâng cao hiểu biết về sinh sản
* nhận xét về quan hệ giữa các chủng tộc châu á vs thế giới : các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái bên ngoài nhưng đều có quyền và khả năng như nhau trong mọi hoạt động kinh tế xã hội
Dựa vào bảng 5.1 (16/SGK 8), cho biết :
a) Nhận xét dân số của châu Á so với các châu lục khác
b) Tỉ lệ dân số của châu Á so với thế giới năm 2002
c) Dân số châu Á có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
(Ai giúp mình với chiều mình kiểm tra rồi)
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%), giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.
- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.
- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).
3/ dân số châu Á đông và tăng nhanh thì có thuận lợi và những khó khăn j ảnh hưởng phát triện kinh tế ,xã hội
(đề cương địa lý 7, kết nối tri thức)
Thuận lợi:
1. Lực lượng lao động dồi dào: Dân số đông tạo ra một lực lượng lao động lớn, giúp tăng cường sản xuất và phát triển kinh tế.
2. Thị trường tiêu thụ lớn: Với số lượng người tiêu dùng đông, châu Á có thể tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các công ty và doanh nghiệp đầu tư và phát triển.
3. Đa dạng văn hóa và nguồn nhân lực: Dân số đông mang lại sự đa dạng về văn hóa, truyền thống và nguồn nhân lực, tạo điều kiện cho sự phát triển và sáng tạo trong nhiều lĩnh vực.
Khó khăn:
1. Áp lực về tài nguyên: Dân số đông tạo ra áp lực lớn về tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên tự nhiên như nước, đất đai và năng lượng. Việc quản lý và sử dụng tài nguyên hiệu quả trở thành một thách thức.
2. Cạnh tranh về việc làm: Với lực lượng lao động đông, cạnh tranh về việc làm trở nên khốc liệt. Điều này có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp và áp lực lớn đối với các chính phủ để tạo ra đủ việc làm cho dân số.
3. Áp lực về hạ tầng và dịch vụ công: Dân số đông đặt áp lực lớn lên hạ tầng và dịch vụ công như giao thông, y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng. Điều này đòi hỏi sự đầu tư lớn và quản lý hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của dân số.
4. Vấn đề an ninh và xã hội: Dân số đông có thể tạo ra những vấn đề an ninh và xã hội như tăng cường tội phạm, áp lực về chính trị và xã hội, và khó khăn trong việc quản lý và duy trì trật tự công cộng.
dân cư châu á thuan lợi và khó khăn của dân số đông và cơ cấu dân số trẻ cho phát trien kinh tế châu á lớp 7
1.Dân số nước ta đông và trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển về kinh tế xã hội 2.điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội
Dân số đông và trẻ của Việt Nam:
Thuận lợi:
- Dân số đông có thể cung cấp nguồn lao động lớn cho các ngành công nghiệp và dịch vụ, giúp tạo ra sự đa dạng và linh hoạt trong lực lượng lao động.
- Dân số trẻ mang lại tiềm năng cho sự phát triển và hiện đại hóa của quốc gia, với khả năng học hỏi nhanh chóng và thích nghi với công nghệ mới.
Khó khăn:
- Dân số đông và trẻ cũng có thể tạo ra áp lực lớn trên các nguồn tài nguyên như giáo dục, y tế, việc làm và hạ tầng.
- Cần đảm bảo rằng dân số trẻ được đào tạo và phát triển kỹ năng để có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, tránh tình trạng thất nghiệp.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Bắc Trung Bộ:
Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên tại Bắc Trung Bộ có sự đa dạng về địa hình, từ núi cao đến vùng đồng bằng, tạo ra tiềm năng phát triển nhiều loại nông nghiệp và nguồn tài nguyên đa dạng.
- Vùng này có lợi thế về du lịch với biển cả, bãi biển đẹp, và di sản văn hóa độc đáo.
Khó khăn:
- Bắc Trung Bộ thường gặp các vấn đề liên quan đến thiên tai như lũ lụt và cạn hạn nước, gây khó khăn cho nông nghiệp và đời sống hàng ngày của người dân.
- Vùng này có sự cạnh tranh với các khu vực khác trong việc thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp và dịch vụ.
Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì về mặt dân cư - xã hội đối với phát triển kinh tế?
-Đông dân, lực lượng lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước
-Người dân năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường
-Có nhiều chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội cao hơn so với cả nước (dẫn chứng)
-Nhiều di lích lịch sử, văn hoá (Bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi. Nhà tù Côn Đào,...) có ý nghĩa lớn để phát triền du lịch
Hãy nhận xét số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Châu Á so với thế giới và các châu lục khác? Cách Tính mật độ dân số? Dân cư đông đúc có những thuận lợi và khó khăn gì? Biện pháp khắc phục? Nguyên nhân của sự tập trung đông dân cư? Tìm các ảnh về chủng tôc người ở Châu á? Quốc gia sinh sống của họ? (Làm trình chiếu pp) Nhận xét về mối quan hệ giữu các chủng tộc ở Châu Á hay Trên Thế Giới?
- Số dân cư của Châu á là đông nhất thế giói tỉ lệ gia tăng dân số đứng ngang bằng thế giới ( 1,3%) , đứng sau châu phi châu mĩ, trên Châu Âu và châu đại dương
- Tính mật độ dân số : mật độ dân số = số dân chia cho diện tích đất
* dân cư đông đức:-Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, rẻ
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Khó khăn:
- Dân số quá đông và tăng nhanh đã gây nên nhiều hậu quả tiêu cực
+ Kìm hãm sự phát triển kinh tế
+ Gây sức ép về vấn đề nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục...
+ Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường do quá nhiều rác thải
+ Tệ nạn xã hội xảy ra ở nhiều nơi..
- Nguyên nhân là do người dân từ các vùng sâu vùng xa, khó khăn kinh tế tập trung về các vùng duyên hải, đồng bằng để tìm việc làm.
* biện Pháp khắc phục :
-Thứ nhất, cần duy trì được xu thế giảm sinh vững chắc, ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý góp phần bảo đảm phát triển bền vững
- Thứ hai, nâng cao chất lượng dân số, trong nhóm người ít học, thất học hoặc sống ở vùng sâu, vùng xa
- Thứ ba, khuyến khích kết hôn ở độ tuổi thích hợp và ủng hộ xây dựng quy mô gia đình ít con. Xóa bỏ thành kiến trọng nam khinh nữ nhằm duy trì sự cân bằng về tỷ lệ giới tính.
- Thứ tư , cần phải giáo dục giới tính cho tuổi vị thành niên, nâng cao hiểu biết về sinh sản
* nhận xét về quan hệ giữa các chủng tộc châu á vs thế giới : các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái bên ngoài nhưng đều có quyền và khả năng như nhau trong mọi hoạt động kinh tế xã hội
bài dài quá bạn ạ ! Nên chia nhỏ ra nhé :)