viết công thức phân tử của các chất sau :lưu huỳnh (VI) oxit ;bạc sunfua;sắt (II)hidrocabonat;magie photphat;nhôm nitrat;kẽm clorua
Giúp mik với mn ơi!!!!!!!!!
![]()
![]()
![]()
viết công thức hóa học của các oxit của nguyên tố sau, phân loại và gọi tên oxit đó. a) lưu huỳnh. b) sắt
a. Oxit axit
SO2 : lưu huỳnh dioxit
SO3 : lưu huỳnh trioxit
b. Oxit bazo
FeO: Sắt (II) oxit
Fe2O3 : Sắt (III) oxit
Fe3O4 : Oxit sắt từ
a: \(SO_3\)
b: Sắt II là \(Fe_2O_3\)
Sắt III là \(Fe_3O_4\)
a. Oxxit axit
SO2 : lưu huỳnh dioxit
SO3 : lưu hhuỳnh trioxit
b. Oxit bazo
FeO: Sắt (II) oxit
Fe2O3 : Sắt (III) oxit
Fe3O4 : Oxit sắt từ
Mọi người giúp em với ạ Viết công thức hoá học của các chất sau: a. Sắt, natri, lưu huỳnh, cacbon, khí oxi, nitơ, clo, nước, muối ăn. b. Lưu huỳnh trioxit biết phân tử gồm 1 S và 3 O c. Kali clorat biết phân tử gồm 1K, 1Cl, 3O
a.
Fe, Na, S, C, O2, N, Cl, H2O, NaCl
b.
SO3
c. KClO3
a. theo thứ tự: \(Fe\)\(,Na,S,C,O_2,N_2,Cl_2,NaCl\)
b. lưu huỳnh trioxit: \(SO_3\)
kali clorat: \(KClO_3\)
a)\(Fe,Na,S,C,O_2,N,Cl,H_2O,NaCl\)
b)\(SO_3\)
\(KClO_3\)
Câu 9: (3,0 điểm)
a. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các chất sau trong khí oxi: đồng,
nhôm, lưu huỳnh, butan (C4H10)
b. Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và
oxi là 7:3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
a)\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+5H_2O\)
b)Gọi CTHH là \(Fe_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{7}{56}:\dfrac{3}{16}=0,125:0,1875=2:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\Rightarrow Fe_2O_3\)
Một loại oxit của lưu huỳnh oxi chiếm 60% về khối lượng tìm công thức phân tử của oxit
%mS=100-60=40%
Gọi công thức là SxOy
\(\dfrac{x}{y}=\)\(\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
=>x=1 ,y=3
=>CTHH :SO3
Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%.Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64g/mol.Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_S=64\cdot50\%=32\left(g\right)\\m_O=64\cdot50\%=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là \(SO_2\)
a)
\(Na_2O\\ M_{Na_2O} = 23.2 + 16 = 62(đvC)\)
b)
\(H_2SO_4\\ M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(đvC)\)
1 oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60%về khối lượng . Tìm công thức phân tử của oxit đó
Gọi CTHH của oxit cần tìm : SxOy
Ta có :
\(\%O = \dfrac{16y}{32x + 16y}.100\% = 60\%\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{3}\)
Với x = 1 thì y = 3
Vậy CTHH cần tìm : SO3
Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Gọi công thức hóa học của oxit là: S x O y
PTK của S x O y là: 32.x + 16.y (đvC)
Theo đề bài oxi chiếm 60% về khối lượng nên ta có:

Vậy công thức hóa học của oxit là S O 3
Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Gọi công thức hóa học của oxit là: \(S_xO_y\)
\(PTK\) của \(S_xO_y\) là \(32x+16y\)
Theo đề bài oxi chiếm 60% về khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{16y}{32x+16y}=\dfrac{60}{100}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{640}{1920}=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của oxit là: \(SO_3\)
4. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
Gọi CT của oxit là SxOy
Ta có: \(\dfrac{16y}{32x+16y}=\dfrac{60}{100}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\) CT của oxit là SO3