Cho mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω mắc nối tiếp nhau vào nguồn 12V. Cường độ dòng điện qua mạch là
Cho mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω mắc nối tiếp nhau vào nguồn 12V. Cường độ dòng điện qua mạch là
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =2Ω R2=8Ω mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 60V . Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có giá trị bao nhiêu?
Do \(R_1ntR_2\)
\(\Rightarrow R_{td}=R_1+R_2=2+8=10\Omega\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{60}{10}=6A\)
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1=8Ω,R2=12Ω,R3=6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=65V. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là
U1=20V,U2=15V,U3=30V
U1=20V,U2=30V,U3=15V
U1=15V,U2=30V,U3=20V
U1=30V,U2=20V,U3=15V
Câu 13
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=6Ω,R2=15Ω,R3=30Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 18V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
I1=3A,I2=2A,I3=1A
I1=2A,I2=2A,I3=1A
I1=3A,I2=1A,I3=1A
I1=4A,I2=2A,I3=1A
Câu 14
Cho mạch như hình vẽ
Hiệu điện thế của mạch UAB=40V. Ampe kế chỉ 2A, R2=15Ω , R3=10Ω. Tính IAB, R1
IAB=11/3A,R1=7Ω
IAB=10/3A,R1=6Ω
IAB=11/3A,R1=6Ω
IAB=10/3A,R1=8Ω
Câu 15
Cho mạch điện như hình vẽ
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là UAB=40V, R2=20ΩΩ , I1=1,2A, R3=12ΩΩ , I4=0,5A. Tính R1 và R4?
R1=40/3Ω,R4=68Ω
R1=40/3Ω,R4=98Ω
R1=20/3Ω,R4=68Ω
R1=20/3Ω,R4=98Ω
1. R1 nt R2 nt R3
\(\Rightarrow I1=I2=I3=\dfrac{U}{R1+R2+R3}=2,5A\Rightarrow U1=I1R1=20V\Rightarrow U2=I2R2=30V\Leftrightarrow U3=I3R3=15V\)
2. R1 nt(R2//R3)
\(\Rightarrow I1=I23=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{18}{6}=3A\Rightarrow U2=U3=I23.\left(\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=30V\Rightarrow I2=\dfrac{U2}{R2}=2A,\Rightarrow I3=I1-I2=1A\)
3.R1 nt(R2//R3)
\(\Rightarrow I3=Ia=2A\Rightarrow U3=U2=U23=2.R3=20V\Rightarrow I23=Iab=I1=\dfrac{20}{\dfrac{R2R3}{R2+R3}}=\dfrac{10}{3}A\Rightarrow U1=40-20=20V\Rightarrow R1=\dfrac{20}{\dfrac{10}{3}}=6\Omega\)
4.(R1 nt R2)//(R3 nt R4)
\(\Rightarrow U12=U34=40V,\Rightarrow R12=\dfrac{40}{I1}=\dfrac{100}{3}=R1+20\Rightarrow R1=\dfrac{40}{3}\Omega\)
\(\Rightarrow R34=R3+R4=\dfrac{40}{I4}=80\Rightarrow R4=80-R3=68\Omega\)
Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 4Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm có U = 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là: A. 10Ω và 2A B. 12Ω và 2A C. 2.667Ω và 2A D. 12Ω và 1Ω
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 8 + 4 = 12\(\Omega\)
Cường độ dòng điện: I = U : Rtđ = 12 : 12 = 1A
=> Chọn D.
Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là sửa câu D 12 Ω và 1 ( A)
phải Ampe chứ sao lại ôm hết vậy
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 16 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có
hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2.
c. Mắc song song với đoạn mạch AB một điện trở R3 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương và CĐDĐ của đoạn mạch
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+16=24\Omega\)
\(=>I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{24}=0,625A\)
\(MCD:R3//\left(R1ntR2\right)\)
\(=>R'=\dfrac{R3\cdot R12}{R3+R12}=\dfrac{24\cdot24}{24+24}=12\Omega\)
\(=>I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{15}{12}=1,25A\)
Mắc song song hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 20 và R2 = 30 vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 24V. Cường độ dòng điện qua mạch chính nhận giá trị
Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{12}=2\left(A\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{12}=2A\)
: Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở R1 = 20 W mắc nối tiếp với điện trở R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,24 A.
a) Tính điện trở R2 và tính công suất tiêu thụ trên R1.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn đoạn mạch trong 30 phút.
c) Mắc thêm điện trở Rx song song với R2 thì công suất tiêu thụ toàn đoạn mạch tăng gấp đôi. Tính Rx.
(ĐS: 80 Ω; 1,152 W; 10368 J; 16 Ω)
Giữa hai điểm A và B của mạch điện, hiệu điện thế không đổi bằng 9V có mắc song song hai dây dẫn điện trở R1, R2. Cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là I1=0,6A và I2=0,4A. Điện trở R1, R2 có giá trị lần lượt là
A. 15Ω;22,5Ω
B. 12Ω;36Ω
C. 22,5Ω;36Ω
D. 18Ω;18Ω
Có : \(U=U_1=U_2=9\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Điện trở của R1
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{9}{0,6}=15\left(\Omega\right)\)
Điện trở của R2
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{9}{0,4}=22,5\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Vì R1 // R2
=> Um = U1 = U2 = 9 (V)
=> R1 = U1/ I1 = 9 / 0,6 = 15(Ω)
=> R2 = U2 / I2 = 9 / 0,4 = 22,5 (Ω)
Vậy điện trở R1 , R2 có giá trị lần lượt là 15 (Ω) và 22,5 (Ω)
=> Chọn A
Câu 5: Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U =24V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a. \(R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=24:12=2A\\I=I1=I2=2A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=8.2=16V\\U2=R2.I2=4.2=8A\end{matrix}\right.\)
Cho 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1=6, R2=12, R3=16 được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. R1 song song với R2, R3 nối tiếp với R12.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên
b, Cường độ dòng điện mạch chính và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
a) Vì R1//R2 nên: \(\frac{1}{R12}\)=\(\frac{1}{R1}\)+\(\frac{1}{R2}\)= 1/6+1/12= 1/4 => R12= 4(\(\Omega\))
Vì R3 nt R12 nên: Rtđ= R3 + R12 = 16 + 4 = 20 (\(\Omega\))
b) CĐDĐ qua mạch chính là: I= U/Rtđ= 30/20= 1,5(A)
TRong mạch song2 : \(\frac{I1}{I2}\)= \(\frac{R2}{R1}\)= \(\frac{12}{6}\)=2 \(\Leftrightarrow\) I1=2I2
Vì R3 nt R12 nên: I = I12=I3 = 1,5(A)
Mà: R12= R1+R2=> R12= 2R2 + R2 = 3R2
3R2 = 1,5A => R2= 0,5(A)
\(\Leftrightarrow\)R1= 2R2= 0,5 . 2= 1(A)