Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 60Ω . Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn hơn điện trở kia 10Ω . Giá trị mỗi điện trở là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 60Ω . Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn hơn điện trở kia 10Ω . Giá trị mỗi điện trở là:
Điện trở lớn hơn trong 2 điện trở là:
R1=(60+10)/2=35\(\Omega\)
Điện trở còn lại là:
Rtđ-R2=60\(\Omega\)-35\(\Omega\)=25\(\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 60 Ω . Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn điện trở kia 10 Ω . Giá trị mỗi điện trở là:
A. 40 Ω , 20 Ω
B. 50 Ω , 40 Ω
C. 25 Ω , 35 Ω
D. 20 Ω , 30 Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 Ω . Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị mỗi điện trở là:
A. 20 Ω , 60 Ω
B. 20 Ω , 90 Ω
C. 40 Ω , 60 Ω
D. 25 Ω , 75 Ω
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2 và R3 mắc song song vào hiệu điện thế U = 12V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 và cường độ dòng điện trong mạch chính là I = 0,6A. Giá trị điện trở R3 là
A. 60Ω. B. 40Ω. C. 20Ω. D. 10Ω.
Giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi là 18V có mắc nối tiếp hai điện trở R1=40Ω, R2=50Ω a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở. b) Tính nhiệt lượng tỏa ra của mạch điện trong vòng 20 phút theo đơn vị calo c) Mắc thêm điện trở R3 song song với điện trở R2 vào đoạn mạch trên thì công suất tăng thêm 1,5 lần so với ban đầu. Tính giá trị điện trở R3.
Cho 2 đoạn mạch AB gồm điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 10Ω . R2 = 20Ω và R3 = 30Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có giá trị là?
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 10 + 20 + 30 = 60 (Ω)
Cho 3 điện trở có giá trị lần lượt R1=10Ω, R2=20Ω, R3=30Ω mắc vào hiệu điện thế 20V.
a, Tính giá trị điện trở tương đương của toàn mạch khi chúng mắc nối tiếp?Tính hiệu điện thế qua hai đầu mỗi trở.
b, Tính điện trở tương đương của dòng điện khi chúng mắc song song? Tính cường độ dòng điện qua hai đầu mỗi trở.
b. ( Không cần tính CĐDĐ qua mạch chính nhá =)) )
Cho hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị:
Do mắc nối tiếp nên điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
Điện R1 = 30Ω chịu được dòng điện có độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ dòng điện có cường độ tổng cộng là 3A.
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chiu đươc dòng điên có cường đô 1A.
Chọn câu D. 40V
Điện trở tương đương khi ghép nối tiếp hai điện trở:
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 10 = 40 Ω
Vì khi ghép nối tiếp I1 = I2 = I, mà I1 max > I2 max nên để đảm bảo R2 không bị hỏng (tức là dòng qua R2 không được vượt quá I2 max = 1A) thì cường độ dòng điện cực đại qua đoan mạch là I = I1 max = 1A.
Khi đó hiệu điện thế giới hạn có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
Ugiới hạn = I.Rtđ = 1.40 = 40V
Cho đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1= 10Ω nối tiếp điện trở R2= 40Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi U= 24V giữa 2 đầu AB.
a) Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
b) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch AB
c) Mắc thêm điện trở R3//R1. Tính R3 để cường độ dòng điện qua R3= 1/5 cường độ dòng điện qua R2.
a, \(R_{tđ}=50\left(\Omega\right)\) \(I=\dfrac{24}{50}=0,48\left(A\right)\)
\(U_1=0,48.10=4,8\left(V\right),U_2=0,48.40=19,2\left(V\right)\)
b, \(P=0,48^2.50=11,52\left(W\right)\)
c, \(I_3=\dfrac{1}{5}.0,48=0,096\left(A\right)\) \(\Rightarrow R_3=\dfrac{4,8}{0,096}=50\left(\Omega\right)\)