cho 17.2g hợp kim Al ;Zn;Ag vào dd h2so4 loãng .sau phản ứng thu được 11.2l khí ở đktc và 15g hợp chất kô tan xác định thành phần % khối lượng hợp kìm
9. Cho 7,3 gam hợp kim Na-Al vào 50 gam H2O thì thấy hợp kim tan hoàn toàn và thu được 56,8 gam dung dịch. Tính khối lượng của Al trong hợp kim
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
\(2Na+2H_2O\text{→}2NaOH+H_2\)
a 0,5a(mol)
Ta có : $23a + 50 = 56,8 + 0,5a.2$
Suy ra a = \(\dfrac{17}{55}\)
Suy ra \(m_{Al}=7,3-\dfrac{17}{55}.23=0,191\left(gam\right)\)
9. Cho 7,3 gam hợp kim Na-Al vào 50 gam H_{2}*C thì thấy hợp kim tan hoản toàn và thu được 56,8 gam dung dịch Tính khối lượng của Al trong hợp kim
Gọi $n_{Na} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 23a + 27b = 7,3(1)$
\(2Na+2H_2O\text{→}2NaOH+H_2\)
a 0,5a (mol)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\text{→}2NaAlO_2+3H_2\)
b 1,5b (mol)
Ta có :
$7,3 + 50 = 56,8 + (0,5a + 1,5b).2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$m_{Al} = 0,1.27 = 2,7(gam)$
Cho 9g hợp kim Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được 10,08 lít H 2 (đktc). % Al trong hợp kim là
A. 90%.
B. 9%.
C. 7,3%.
D. 73%.
Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là
A. 69,2%.
B. 65,4%.
C. 80,2%.
D. 75,4%.
Đáp án : A
+) HCl : Al -> 1,5H2
Mg -> H2
+) NaOH : Al -> 1,5H2
=> nAl = 2/3 nH2 = 0,2 mol
=> nMg = nH2(1) – nH2(Al) = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
=> %mAl = 69,23%
Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?
A. HCl và NaOH
B. HNO3 và NH3
C. H2SO4 và NaOH
D. H2SO4 loãng và NH3
Đáp án D
Hướng dẫn Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẩu thử.
- Hợp kim nào không có khí là Cu-Ag.
- Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai trường hợp còn lại.
+ Trường hợp tạo kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư => hợp kim là Cu-Al.
+ Trường hợp tạo kết tủa rồi tan trong NH3 dư => hợp kim ban đầu là Cu-Zn.
Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?
A. HCl và NaOH
B. HNO3 và NH3
C. H2SO4 và NaOH
D. H2SO4 loãng và NH3
Đáp án D
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẩu thử.
- Hợp kim nào không có khí là Cu-Ag.
- Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai trường hợp còn lại.
+ Trường hợp tạo kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư => hợp kim là Cu-Al.
+ Trường hợp tạo kết tủa rồi tan trong NH3 dư => hợp kim ban đầu là Cu-Zn.
Trong hợp kim Al – Ni cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của hợp kim này là phương án nào sau đây.
A. 81% Al và 19% Ni.
B. 82% Al và 18% Ni.
C. 83% Al và 17% Ni.
D. 84% Al và 16% Ni.
\(\%m_{Al}=\dfrac{27.10}{27.10+59.1}.100\approx82\%\\ \Rightarrow\%m_{Ni}\approx18\%\\ \Rightarrow B\)
16, Cho các kim loại sau: Ca, Cu, Ag, Al, K. Kim loại tác dụng với axit HCl loãng giải phóng khí H2 là
A, Ca, Cu, Ag B, Cu, Ag, Al C, Ag, Al, K D, Al, K, Ca
17, Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tồn tại trong cùng một hỗn hợp?
A, Cu và dung dịch HCl loãng
B, Ca và dung dịch \(H_2SO_4\) loãng
C, Na và dung dịch HCl loãng
D, Mg và dung dịch \(H_2SO_4\) loãng
18, Cho các cặp chất sau, cặp chất nao tồn tại trong cùng một hỗn hợp?
A, Cu và \(H_2O\) B, Ca và \(H_2O\) C, Na và \(H_2O\) D, Ba và \(H_2O\)
19, Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tồn tại trong cùng một hỗn hợp?
A, Cu và \(H_2O\) B, Ca và \(H_2O\) C, Na và \(H_2O\) D, Ba và \(H_2O\)
20. Cho các cặp chất sau, cặp chất nào không tồn tại trong cùng một hỗn hợp?
A, CaO và \(H_2O\)
B, Al và \(H_2O\)
C, Cu và dung dịch HCl loãng
D, Ag và \(H_2SO_4\)
Helpppppppppppppppp
16, Cho các kim loại sau: Ca, Cu, Ag, Al, K. Kim loại tác dụng với axit HCl loãng giải phóng khí H2 là
A, Ca, Cu, Ag B, Cu, Ag, Al C, Ag, Al, K D, Al, K, Ca
17, Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tồn tại trong cùng một hỗn hợp?
A, Cu và dung dịch HCl loãng
B, Ca và dung dịch H2SO4H2SO4 loãng
C, Na và dung dịch HCl loãng
D, Mg và dung dịch H2SO4H2SO4 loãng
18, Cho các cặp chất sau, cặp chất nao tồn tại trong cùng một hỗn hợp?
A, Cu và H2OH2O B, Ca và H2OH2O C, Na và H2OH2O D, Ba và H2OH2O
19, Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tồn tại trong cùng một hỗn hợp?
A, Cu và H2OH2O B, Ca và H2OH2O C, Na và H2OH2O D, Ba và H2OH2O
20. Cho các cặp chất sau, cặp chất nào không tồn tại trong cùng một hỗn hợp?
A, CaO và H2OH2O
B, Al và H2OH2O
C, Cu và dung dịch HCl loãng
D, Ag và H2SO4
Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Fe. 2 Thuốc thử nào có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?.Nêu cách làm
-Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm.
-Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẩu thử.
- >Hợp kim nào không có khí là Cu-Ag.
- Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai trường hợp còn lại.
+ Trường hợp tạo kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư => hợp kim là Cu-Al.
+ Trường hợp tạo kết tủa rồi tan trong NH3 dư => hợp kim ban đầu là Cu-Zn.