Trong một cốc đựng 200ml dd ALCL3 2M. rót vào cốc 200ml dd NaOH có nồng đồ a mol/lít, ta được một kết tủa. đem sấy khô và nung đến khối lượng ko đổi được 5,1g chất rắn. tính a
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl 3 2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào?
A. 2M
B. 1,5M hay 3M
C. 1M hay 1,5M
D. 1,5M hay 7,5M
Đáp án D
Căn cứ vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị sau :
Dựa vào tính chất hình học của đồ thị, ta thấy :
Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol A của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 0,9M
B. 0,9M hoặc 1,3M
C. 0,5M hoặc 0,9M
D. 1,3M
Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,9M
B. 0,9M hoặc 1,3M
C. 0,5M hoặc 0,9M
D. 1,3M
Đáp án B
• 0,1a mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,015 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,03 mol.
• TH1: NaOH hết
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,03 × 3 = 0,09 mol
→ CMNaOH = 0,09 : 0,1 = 0,9 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,04 × 3 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,04 - 0,03 = 0,01 mol
→ nNaOH = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,12 + 0,01 = 0,13 mol
→ CMNaOH = 0,13 : 0,1 = 1,3 M
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 2
B. 1,5 hoặc 3
C. 1 hoặc 1,5
D. 1,5 hoặc 7,5
Đáp án D
• 0,2a mol NaOH + 0,4 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,05 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,1 mol.
• TH1: NaOH hết
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol → CMNaOH = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,4 × 3 = 1,2 mol; nAl(OH)3 = 0,4 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol → nNaOH = 0,3 mol
→ ∑nNaOH = 1,2 + 0,3 = 1,5 mol → CMNaOH = 1,5 : 0,2 = 7,5 M
Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch Al2O3 0,2 M. Rót vào cốc 1 lít dung dịch NaOH thì thu được chất kết tủa. Đem nung chất kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ CM của NaOH là
A. 0,09
B. 0,13
C0,09 và 0,13
D. Đáp án khác
A là dd alcl3, B là dd KOH.thêm 300ml dd B vào cốc đựng 200ml dd A khuấy đều thì cốc tạo ra 15,6 g kết tủa.lại thêm tiếp vào cốc 200ml dd khuấy đều thì khối lượng của kết tủa là 21,8 g. Tính nồng độ mol của dd A và dd B
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)
Cho 200ml dd AlCl3 1M tác dụng với NaOH 0,5 M thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 5,1g chất rắn.
a, Tính V của NaOH đã dùng?
b, Tính CM của các chất trong dd sau phản ứng ?
n AlCl3 = 0,2 (mol)
n Al(OH)3 = 0,065 (mol)
Vì n Al(OH)3 < n AlCl3 nên NaOH dư và hòa tan một phần Al(OH)3
PT1: AlCl3 + 3NaOH ----> Al(OH)3 + 3NaCl
(mol) 0,2--> 0,6 0,2 0,6
PT2: Al(OH)3 + NaOH ----> NaAlO2 + 2H2O
(mol) ( 0,2-0,065)--> 0,135
V NaOH = \(\dfrac{0,6+0,135}{0,5}\) = 1.47 ( l )
CMNaCl = 0,6 ( 0,2 + 1,47 ) = 1 ( M )
CMNâlO2 = 0,135 ( 0,2 + 1,47 ) = 0,05 ( M )
Cho một mẫu Na vào 200ml dung dich alcl3 thu được 2,8 lít khí và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 g chất rắn . Tính nồng độ mol của dung dịch Alcl3