có ai còn nhó công thúc tính mối quan hê về số luong và % cafc loại Nu trong ADN và ARN ko giup vói
BÀI 1 Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G =A . 1 đột biến xảy ra làm chiều dài giảm xuống 85 A* . Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X . số nu của A và G của gen sau đột biến bằng bao nhiêu ?
BÀI 2 một phân tử ARN dài 2040 A* có tỉ lệ các loại nu A, G , U , X lần lượt là 20% , 15%, 40% , 25% . Người ta sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo và tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN . tính số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN trêa
Do G=A mà số lk H là 2A + 3G= 3000
=> 5A= 3000=> A= 600
=> A=T=G=X= 600 nu
Số nu bị mất đi là 85*2/3.4= 50 nu
Sau đột biến mất 5 nu X=> G cũng bị mất 5 nu
=> G= 600-5= 595 nu
=> Số nu loại A= 600- (50-5*2)/2= 20= 580 nu
Số nu của mARN là 2040/3.4= 600 nu
Theo đề A=T= (rA + rU) = 600* 0.2 + 600*0.4= 360 nu
G=X= rG + rX= 600*0.15 + 600*0.25= 240 nu
Một ADN chứa 900000000 gốc photphat:
a) Biết ADN trên có một trong hai loại purine là 300000 tính số Nu từng loại và số liên kết hydro của ADN
b) Biết mỗi gen trong ADN trên đều có số Nu là 3000. Tính số lượng gen số vùng điều hòa, số vùng mã hóa, số vùng kết thúc trong ADN.
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của ADN (gen):
Căn cứ nguyên tắc cấu tạo của ADN, các đơn phân của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T; G liên kết với X .
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên ARN:
Căn cứ cơ chế quá trình phiên mã, phân tử ARN chỉ được tổng hợp từ mạch gốc của gen. Các đơn phân của mạch gốc liên kết với các nuclêôtit môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung
A mạch gốc liên kết với U môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
Viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN và Prôtein ở những loài có vật chất di truyền là ARN(virut)
Gen -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng
giải thích: Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen (ADN) quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Tham khảo
Gen -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng
giải thích: Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen (ADN) quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Ta có: hiệu suất phần trăm giữa loại X và loại khác với nó là 20%
nên:
X+A =50%
X-A=20%
Theo NTBS thì:
A=T=15%
G=X=35%
Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{300}{15\%}=2000\left(nu\right)\)
A=T=300(nu)
G=X=\(\dfrac{\text{2000-300.2}}{2}=700\left(nu\right)\)
Cho các phát biểu sau:
(1) Trên một mạch polynucleotit, khoảng cách giữa hai đơn phân kế tiếp nhau là 0,34nm
(2) Khi so sánh các đơn phân của AND và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của AND và ARN có cấu tạo như nhau.
(3) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nu.
(4) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN
(5) Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn.
(6) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nu tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(7) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi một loại ARN polimeraza như nhau.
(8) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 5
Đáp án A
Nội dung 1 sai. Đây là chiều dài của một cặp nucleotit chứ không phải là khoảng các giữa 2 nucleotit.
Nội dung 2 sai. Nucleotit cấu tạo nên ADN và ARN có cấu tạo khác nhau. Ở ADN phân tử đường cấu tạo nên nucleotit có 4 O còn ARN có 5 O.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Do tARN và rARN có liên kết hidro nên bền vững hơn.
Nội dung 5 sai. Quá trình phiên mã diên ra ở giai đoạn kỳ trung gian, lúc đó NST giãn xoắn cực đại.
Nội dung 6 sai. Có 8 loại nu tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, 4 loại nu cấu tạo nên ADN và 4 loại nu cấu tạo nên ARN trong các đoạn mồi.
Nội dung 7 sai. Mỗi loại ARN lại được tổng hợp bởi 1 loại enzim ARN polimeraza.
Nội dung 8 đúng. Ví dụ rARN là thành phần cấu tạo của riboxom.
Vậy có 3 nội dung đúng.
1/ Ứng dụng của các phép lai trong chọn giống và tiến hóa?
2/cho ví dụ về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.Trình bày mối quan hệ này
3/Từ gen viết ra mạch mARN và ngược lại.Giải thích mối quan hệ theo sơ đồ: Gen(ADN) -> mARN ->Pr-> kiểu hình.Từ số Nu của gen tính số Nu của mARN và số aa trên phân tử Pr
giả sử 1 phân tử ADN có Nu loại A=1600 và có X=2A . dựa vào nguyên tắc bổ sung tính :
a, số lượng Nu các loại còn lại trong phân tử ADN
b,tổng số Nu trong phân tử ADN
giúp mình với ạ cảm ơn nhiều
sau khi học xong bài adn và bài mối quan hệ giữa gen và ARN bạn Thu trao đổi với bạn Hà hay một số vấn đề sau bạn Thu cho rằng phân tử ADN và ArN có nhiều điểm giống nhau bạn Hà lại cho rằng phân tử ADN và ARN khác nhau ở nhiều điểm, bằng kiến thức đã học em hãy làm sáng tỏ ý kiến của bạn thu và bạn hà
So sánh ADN và ARN
- Giống nhau:
+ Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân
+ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P
+ Đơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, X
+ Giữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
- Khác nhau :
+ ADN: Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.
Số lượng đơn phân lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X
Đường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao
Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)
+ARN
Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn
Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.
Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.
Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.