$R + 2HCl\xrightarrow{{}}RC{l_2} + {H_2}$ |
$2M + 6HCl\xrightarrow{{}}2MC{l_3} + 3{H_2}$
Cho số mol của HCl là 0.34. Tính số mol hôn hợp hai kim loại R và M
$BaC{l_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2HCl$
+ Chỉ mình ví dụ hai chất tham gia là thể tích vậy khi mà đề bảo tính nồng độ mol của dung dịch thì có phải trừ đi BaSO4 là kết tủa không tại sao
+ Và tính thể tích là lấy ( BaCL2 + H2SO4 ) thì đây gọi là thể tích dung dịch thôi hay gọi là thể tích dung dịch sau phản ứng ạ cách gọi khác nhau như thế nao
Không trừ đi kết tủa vì thể tích thay đổi không đáng kể
2 cách gọi trên có thể xem là giống nhau nha.
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp:
a) \(HCl + Mn{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow + {H_2}O\)
b) \(KMn{O_4} + KN{O_2} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + KN{O_3} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)
c) \(F{e_3}{O_4} + HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + NO \uparrow + {H_2}O\)
d) \({H_2}{C_2}{O_2} + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to C{O_2} \uparrow + MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
\(KMn{O_4} + HCl \to KCl + MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow + {H_2}O(1)\)
\(N{H_3} + B{r_2} \to {N_2} + HBr(2)\)
\(N{H_3} + CuO\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {N_2} + {H_2}O(3)\)
\(Fe{S_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + S{O_2}(4)\)
\(KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o},Mn{O_2}}}KCl + {O_2} \uparrow \)(5)
Phản ứng 1:
Phản ứng 2:
Phản ứng 3:
Phản ứng 4:
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
\(NH_3\xrightarrow[\left(1\right)]{+CuO,t^o}A\)(khí) \(\xrightarrow[\left(2\right)]{+H_2,xt,t^0}NH_3\xrightarrow[\left(3\right)]{+O_2,xt,t^0}C\xrightarrow[\left(4\right)]{+O_2}D\xrightarrow[\left(5\right)]{+O_2,H_2O}E\xrightarrow[\left(6\right)]{+NaOH}G\)
A: `N_2`
C: `NO`
D: `NO_2`
E: `HNO_3`
G: `NaNO_3`
\(\left(1\right)2NH_3+3CuO\underrightarrow{t^o}3Cu+N_2+3H_2O\)
\(\left(2\right)N_2+3H_2\underrightarrow{xt,t^o}2NH_3\)
\(\left(3\right)4NH_3+5O_2\underrightarrow{xt,t^o}6H_2O+4NO\)
\(\left(4\right)2NO+O_2\rightarrow2NO_2\)
\(\left(5\right)4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)
\(\left(6\right)HNO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại R có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 cần 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R và thành phần % khối lượng của nó trong hỗn hợp là
A. Zn; 78,9%
B. Cr;79,76%
C. Fe; 80,25%
D. Al; 69,23%
Giups mình bài 2 nữa!
Bài 1: Cho 4g hỗn hợp hai chất là R( hoá trị 2) và M(hoá trị 3) tác dụng với 170 ml dung dịch HCl 2M a) tính khối lượng muối khan thu được b) tính thể tích khí H2 (đktc) c) M(hoá trị 3 ) là Al .Xác định R,biết số mol của Al gấp 5 lần số mol của R
Bài 2: Làm sao để biết các nguyên tố hóa học nào là ở dạng khí. Và chỉ số 2 dùng khi nào
Cho 4g hỗn hợp hai chất là R( hoá trị 2) và M(hoá trị 3) tác dụng với 170 ml dung dịch HCl 2M a) tính khối lượng muối khan thu được
* Các bạn chỉ mình khối lượng của HCL là khối lượng chất tan đúng không , không phải dung dịch . Vì tính ra số mol HCl là số mol chất tan!
nHCl = 0,17.2 = 0,34 (mol) \(\Rightarrow\) mHCl = 0,34.36,5 = 12,41 (g)
PTHH : \(R+2HCl-->RCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(2M+6HCl-->2MCl_3+3H_2\uparrow\) (2)
Theo pthh (1) và (2) : nH2 = nHCl/2 = 0,17 (mol)
=> mH2 = 0,17.2 = 0,34 (g)
Theo ĐLBTKL : mhhKL + mHCl = mmuối khan + mH2
=> 4 + 12,41 = mmuối khan + 0,34
=> mmuối khan = 16,07 (g)
còn cách nữa tìm đc nHCl -> nCl , từ đó lấy mCl + mKL cũng ra kl muối khan
Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hòa tan hết hỗn hợp trên cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Kim loại R là
A. Na.
B. Li.
C. Cs.
D. K.
Chọn đáp án D
R 2 O + 2HCl → 2RCl + H 2 O
x 2x mol
R 2 C O 3 + 2HCl → 2RCl + C O 2 + H 2 O
y 2y mol
Theo bài ra: n H C l = 2x + 2y = 0,2 → x + y = nhh = 0,1 mol
M h h = 11 , 6 0 , 1 (g/mol)
→ 2 M R + 16 < 116 < 2 M R + 60 → 28 < M R < 50. Vậy R là K.
Cho phản ứng sau:\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Biết \(m_R=4,8\left(g\right);V_{H_2}=1,12\left(l\right)\) ở đktc.
Tìm CTHH của R.
Ta có : nH2 = VH2 / 22,4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 mol ( ĐKTC )
Theo PTHH : nR = nH2 = 0,05 ( mol )
Mà nR = mR / MR = 4,8 / MR ( mol )
-> 4,8 / MR = 0,05
-> MR = 96
-> R là Cm