Tính rồi so sánh kết quả tính:
5 : 0,5 và 5 x 2
52 : 0,5 và 52 x 2
5 : 0,5 = 5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 52 x 2 = 104
Tính rồi so sánh kết quả tính:
5 : 0,5 và 5 x 2
52 : 0,5 và 52 x 2
5 : 0,5 = 5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 52 x 2 = 104
1. tính rồi so sánh kết quả tính:
a, 5:0,5 và 5x2
52:0,5 và 52x2
b, 3:0,2 và 3x5
18:0,25 và 18x4
a) 5:0,5 = 5 x 2
52:0,5 = 52 x 2
b) 3:0,2 = 3x5
18:0,25 = 18x4
Sao bằng nha hết zậy?
a) 5:0,5 = 5 x 2
52:0,5 = 52 x 2
b) 3:0,2 = 3x5
18:0,25 = 18x4
Sao bằng nhau hết zậy?
a) 5:0,5 = 5 x 2
52:0,5 = 52 x 2
b) 3:0,2 = 3x5
18:0,25 = 18x4
Bài 1. So sánh các lũy thừa sau:
1, (0,2)^16 và (0,008)^5
2, (-1)^99 và (-1)^999
3, (0,216)^5 và (0,36)^8
4, (0,3)^100 và (0,5)^201
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
0,2:5+2:0,5 và 0,2:0,5+2:5
bài 1 rút gọn
a) √98 - √72 + 0,5√8
b) √9a - √16a +√49
bài 2 so sánh
a) 2√7 và 3√2
b) 5 và 2 + √2
bài 3 khử mẫu
a)\(\sqrt{\dfrac{2}{3}}\)
b)\(\dfrac{x}{y}\). \(\sqrt{\dfrac{y}{x}}\)
3:
a: \(\sqrt{\dfrac{2}{3}}=\sqrt{\dfrac{6}{9}}=\dfrac{\sqrt{6}}{3}\)
b: \(\dfrac{x}{y}\cdot\sqrt{\dfrac{y}{x}}=\sqrt{\dfrac{x^2}{y^2}\cdot\dfrac{y}{x}}=\sqrt{\dfrac{x}{y}}=\dfrac{\sqrt{xy}}{y}\)
2:
a: 2căn 7=căn 28
3căn 2=căn 18
mà 28>18
nên 2*căn 7>3*căn 2
b: 5=2+3
mà 3>căn 2
nên 2+3>2+căn 2
=>5>2+căn 2
1) a) \(\sqrt{98}-\sqrt{72}+0,5\sqrt{8}\)
\(=\sqrt{49.2}-\sqrt{36.2}+0,5\sqrt{4.2}\)
\(=7\sqrt{2}-6\sqrt{2}+0,5.2\sqrt{2}\)
\(=7\sqrt{2}-6\sqrt{2}+\sqrt{2}=2\sqrt{2}\)
b) \(\sqrt{9a}-\sqrt{16a}+\sqrt{49}\)
\(=3\sqrt{a}-4\sqrt{a}+7=7-\sqrt{a}\)
2. a) \(2\sqrt{7}=\sqrt{4.7}=\sqrt{28}\)
\(3\sqrt{2}=\sqrt{9.2}=\sqrt{18}\)
Mà \(\sqrt{28}>\sqrt{18}\Rightarrow2\sqrt{7}>3\sqrt{2}\)
b) \(5=2+3=2+\sqrt{9}\)
Vì \(\sqrt{9}>\sqrt{2}\Rightarrow2+\sqrt{9}>2+\sqrt{2}\Rightarrow5>2+\sqrt{2}\)
3. a) \(\sqrt{\dfrac{2}{3}}=\sqrt{\dfrac{6}{9}}=\dfrac{\sqrt{6}}{3}\)
b) \(\dfrac{x}{y}.\sqrt{\dfrac{y}{x}}=\sqrt{\dfrac{x^2}{y^2}.\dfrac{y}{x}}=\sqrt{\dfrac{x}{y}}=\dfrac{\sqrt{xy}}{y}\)
So sánh
0,625^200 và 0,5^1000
(-32)^27 và (-27)^32
(-3/2)^5 và (-2)^5
a) Ta có \(0,625^{200}=\left(\dfrac{5}{8}\right)^{200}\) và \(0,5^{1000}=\left(\dfrac{1}{2}\right)^{1000}=\left(\dfrac{1}{2}\right)^{5.200}\) \(=\left[\left(\dfrac{1}{2}\right)^5\right]^{200}\) \(=\left(\dfrac{1}{32}\right)^{200}\). Mà hiển nhiên \(\left(\dfrac{5}{8}\right)^{200}>\left(\dfrac{1}{32}\right)^{200}\) nên suy ra \(0,625^{200}>0,5^{1000}\)
b) Ta thấy \(\left(-32\right)^{27}< 0\) trong khi \(\left(-27\right)^{32}>0\) nên đương nhiên \(\left(-32\right)^{27}< \left(-27\right)^{32}\)
c) Ta thấy \(-\dfrac{3}{2}>-2\) nên \(\left(-\dfrac{3}{2}\right)^5>\left(-2\right)^5\)
so sÁNH CÁC SỐ SAU :
a) 0,5 và 4/7 b) - 5/21 và - 3/7
c) - 5,345 và - 5,325
a) Ta có: \(0,5=\dfrac{5}{10}=\dfrac{1}{2}=\dfrac{4}{8}< \dfrac{4}{7}\) (hai phân số có cùng tử số,phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn)
b) Ta có: \(\dfrac{-3}{7}=\dfrac{-9}{21}< \dfrac{-5}{21}\) (hai phân số có cùng mẫu số,phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn)
c) Do \(5,345>5,325\Rightarrow-5,345< -5,325\)
tính rồi so sánh kết quả
5/0,5 và 5*2
5 : 0,5 = 10
5 x 2 = 10
Vậy hai kết quả = nhau
Từ đó suy ra : Số nào chia cho 0,5 ta có thể lấy số đó nhân với 2
K mk nha