Viết phương trình chữ của các phản ứng sau :
a) Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước
b) Điện phân nước thu được khí hydro và oxi
Thanks for help !!!
: Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi sau:
a) Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước.
b) Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm oxit.
c) Điện phân nước, thu được khí hiđro và oxi.
d) Đá vôi bị phân huỷ thành vôi sống và khí cacbonic.
e) Khi đốt phốt pho, chất này hoá hợp với oxi tạo thành chất rắn gọi là anhiđrit photphoric.
f) Ở nhiệt độ cao khí hiđrô hoá hợp với khí oxi sinh ra nước.
2. Viết phương trình chữ và các xách định chất phản ứng, chất sản phẩm trong phản ứng nào sau đây:
a. đốt cháy than (cacbon) trong không khí thu được khí cacbonic.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
b. Cho một mẫu kim loại kali vào nước , kali tan trong nước tạo thành dung dịch Kali hiđroxit và khí hiđro.
\(C+O_2->CO_2\)
chất pư là cacbon và oxi
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
chất pư gồm kali và nước
Khí CH4 , C2H6O ( rượu hoặc cồn ) , C2H2 và C4H10 khi cháy trong oxi đều tạo thành khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng đốt cháy từng chất đó
ghi lại phương trình chữ của phản ứng hóa học trong các hiện tượng mô tả dưới đây :
1, thổi khí cacbonic vào nước vôi trong vẩn đục do tạo thành canxi cacbonat và nước
2, đốt magie trong không khí thu được magie oxit
3, kim loại natri cháy trong khí clo tạo ra natri clorua
4, đốt bột nhôm trong không khí thu đc nhôm oxit
5, đường phân hủy thành nước và than
6, nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric
7, dẫn khí hyđro qua bột đồng oxit ở nhiệt độ cao tạo ra hơi nước và đồng có màu nâu đỏ
8, nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa dung dịch natri clorua thì thu được kết tủa bạc clorua và dung dịch natri nitrat
8, hòa tan kim loại sắt vào dung dịch axit clohiđric thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
9, đốt cồn trong không khí , cồn cháy sinh ra khí cacbonic và hơi nước
10, khi mưa xuống hòa tan khí cacbonic có trong không khí tạo thành axit cacbonic và ngay sau đó phần lớn axit cacbonic tạo thành bị phân tích tạo ra khí cacbonic và nước
Bạn có thể tách phần ra được ko?
Làm như vậy hơi nhiều đó
Chia nhỏ ra để đăng lên nhé em, tầm 3-4 câu thôi.
1. \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
2.\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}MgO\)
3.\(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}NaCl\)
4.\(2Al+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)
5.\(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{t^o}12C+11H_2O\)
6.\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
7.\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
8.\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
9.\(C_2H_5OH+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
10.\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
Viết phương trình chữ của các phản ứng sau: a. Đốt cháy khí hidro sinh ra nước b. Vôi sống(canxioxit) cho vào nước thành vôi tôi( chứa canxihidro xit) c. Phân hủy kali clorat thu được kaliclorua và khí oxi d. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic e. Đốt lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo ra khí có mùi hắc gọi là khí sunfuro f. Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng axit clo hydric thu được kẽm clorua và khí hidro g. Nhỏ bari clorua vào axit sunfuric thấy sinh ra kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric Giúp mình vs ạ
a) khí hidro + khí oxi -> nước b) vôi sống + nước -> vôi tôi c) kali clorat -> kali clorua + khí oxi d) đá vôi + khí oxi-> vôi sống + khí cacbonic e) lưu huỳnh + khí oxi -> khí sunfuro f) kẽm + axit clohydric -> kẽm clorua + khí hidro. g) bari clorua + axit sunfuric -> bari sunfat + axit clohidric
Biểu diễn các phản ứng sau bằng phương trình chữ:
a) Đốt đây magie cháy trong oxi của không khí tạo thành magie oxit.
b) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua.
c) Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric.
d) Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
e) Hidro cháy trong oxi tạo thành hơi nước.
f) Khi nấu cơm chứa tinh bột quá lửa tạo thành than (cacbon) và hơi nước.
g) Nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiệt để làm quay tua bin sinh ra dòng điện.
Nguồn nhiệt này có được khi đốt cháy than đá chứa cacbon sinh ra khí cacbonic.
h) Tầng ozon ở phía cực nam bị thủng do phản ứng quang hóa. Phản ứng này xảy ra khi ozon bị phân hủy thành oxi.
i) Sắt bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ chứa oxit sắt từ.
a) có chất mới được tào thành : magie ôxit
Magie + Khí oxi −→to→to Magie oxit
2Mg+O2−→to2MgO2Mg+O2→to2MgO
b) có 2 chất mới được tạo thành : kẽm clorua và khí hidro
Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
Kẽm + axit clohidric →→ Kẽm clorua + Khí hidro
d) chất mới được tạo thành là khí cabonic và hơi nước
PTHH: ..............................................
f) ôxit sắt từ được tạo thành
3Fe+2O2−→toFe3O43Fe+2O2→toFe3O4
Sắt + khí oxi −→to→to Sắt (II,III) oxit (hoặc ôxit sắt từ)
Câu 31. Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.
(a) Cồn cháy trong không khí (tác dụng với oxygen) tạo thành nước và khí carbon dioxide.
(b) Hòa tan bột copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid không màu thu được dung dịch copper (II) chloride có màu xanh. Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có nước.
(c) Thả mảnh nhôm (aluminium) vào dung dịch sulfuric acid thu được dung dịch aluminium sulfate và thấy có sủi bọt khí (hydrogen).
(d) Nhỏ vài giọt barium chloride vào dung dịch sulfuric acid thấy xuất hiện chất kết tủa màu trắng (barium sulfate). Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có hydrochloric acid.
`#3107.101107`
Dấu hiệu:
(a): Có sự tỏa nhiệt, ánh sáng
(b): Có sự thay đổi về màu sắc
(c): Có sự tạo thành chất khí (sủi bọt khí)
(d): Tạo ra chất kết tủa (các chất không tan)
__________
(a):
PT chữ: Ethanol + Oxygen \(\underrightarrow{\text{ }\text{ }\text{ t}^0\text{ }\text{ }\text{ }}\) Carbon dioxide + Nước
Chất tham gia (chất pứ): Ethanol, Oxygen
Chất sản phẩm: Carbon dioxide, nước
(b):
PT chữ: Copper (II) Oxide + Hydrochloric acid \(\longrightarrow\) Copper (II) chloride + Nước
Chất tham gia: Copper (II) Oxide, hydrochloric acid
Chất sản phẩm: Copper (II) chloride, nước
(c):
PT chữ: Aluminium + Sulfuric acid \(\longrightarrow\) Aluminium sulfate + Hydrogen
Chất tham gia: Aluminium, sulfuric acid
Chất sản phẩm: Aluminium sulfate, hydrogen
(d):
PT chữ: Barium chloride + sulfuric acid \(\longrightarrow\) Barium sulfate + hydrochloric acid
Chất tham gia: Barium chloride, sulfuric acid
Chất sản phẩm: Barium sulfate, hydrochloric acid.
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí (Y) cần 6,5 lít khí oxi. Sau phản ứng thu được 4 lít khí cacbonic và 5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của (Y) và viết công thức cấu tạo. b/ Đốt cháy 100ml hơi khí (Z) cần 300ml oxi. Sản phẩm thu được 200ml khí CO, và 200ml hơi nước. Tìm công thức phân tử của (Z). Phân tử khối của (Z) bằng bao nhiêu? Biết rằng các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Giải thích các bước giải:
⋅⋅ 2Cu+O2→to2CuO2
Do đun trong không khí 1 thời gian
⇒ A: CuO,Cudư
⋅⋅ Hòa tan A trong H2SO4 đặc nóng
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Cu+2H2SO4→toCuSO4+SO2+2H2O
ddB:CuSO4
khíD:SO2
⋅⋅cho Na vào dd CuSO44 thì Na sẽ tác dụng với H2O2 ở trong muối trước sau đó sẽ tác dụng với CuSO4
2Na+2H2O→2NaOH+H22
2NaOH+CuSO4→Cu(OH)2⏐↓+Na2SO42
Khí G:H2
Kết tủa M:Cu(OH)2
⋅⋅Cho SO2 vào KOH
SO2+2KOH→K2SO3
K2SO3+SO2+H2O→2KHSO
K2SO3+BaCl2→BaSO3↓+2KCl
2KHSO3+2NaOH→K2SO3+Na2SO3+2H2O