Những câu hỏi liên quan
赵丽颖
Xem chi tiết
Quân Xênh Gáiii 1412
11 tháng 6 2018 lúc 13:36

Was: I / He / She / It + Danh từ số ít 

Were: You / We / They + Danh từ số nhiều 

Tham khảo thoy :3 

Bình luận (0)
Han Sara ft Tùng Maru
11 tháng 6 2018 lúc 13:37

Khi chủ ngữ là I ; She ; He ; It và danh từ số ít thì ta dùng was.

Khi chủ ngữ là You ; We ; They và danh từ số nhiều thì ta dùng were.

Chúc bạn hok tốt !

Bình luận (0)
nguyen thi bao tien
11 tháng 6 2018 lúc 13:38

Was và were đều là thì quá khứ của động từ to be.

 

Ví dụ:

am a teacher. à I was a teacher.

Tôi là một giáo viên. à Tôi (đã) là một giáo viên.

 

You are a nice person. à You were a nice person.

Bạn là một người tốt. à Bạn (đã) là một người tốt.

 

 

Were là động từ số nhiều chia ở thời quá khứ, được dùng khi đề cập đến nhiều bên hoặc nhiều thực thể; với was thì ngược lại.

Ví dụ:

They were men.

Họ là đàn ông.

 

The parties were persuaded.

Các bên đã bị thuyết phục.

 

was 8 years old.

Tôi đã được 8 tuổi rồi.

 

It was my car.

Nó (đã) là xe hơi của tôi.

 

 

Trường hợp ngoại lệ: you có thể hiểu là một người (bạn) hoặc nhiều người (các bạn), nên động từ to be sẽ chia ở dạng số nhiều là are và were.

 

- Were có thể được dùng ở thể giả định tương đương với thì hiện tại của to be.

Ví dụ:

Nếu tôi rảnh, tôi sẽ gọi cho bạn.

If I were free, I would call you.

 

If I am free, I will call you.

 

Nếu tôi rảnh, tôi sẽ gọi cho bạn. 

Bình luận (0)
Sakuraba Laura
Xem chi tiết
nguyenvankhoi196a
3 tháng 11 2017 lúc 17:04

con trâu này đen sì

con trâu kia rất khỏe

tham khảo nha

Bình luận (0)
Nguyễn Trí Dũng
3 tháng 11 2017 lúc 17:08

Con trâu này rất khỏe .

Con gà kia rất to .

Bác gà này rất lớn . 

Bình luận (0)
Nguyễn Ngô Minh Trí
3 tháng 11 2017 lúc 17:12

Con trâu này rất khỏe

Con gà kia rất to

Bác gà này rất lớn

Bình luận (0)
Hoàng Đức Long
Xem chi tiết
Vũ Thành Nam
28 tháng 6 2019 lúc 7:14

Chọn D

+ Biên độ của cả hai con lắc là A = A1 = A2 vì cùng kéo lệch các vật nặng tới vị trí cách vị trí cân bằng của chúng một đoạn A như nhau và đồng thời thả nhẹ.

+ Khoảng cách đến vị trí cân bằng là |x|, khi khoảng cách từ vật nặng của con lắc đến vị trí cân bằng của chúng đều là b (0 < b < A) thì |x1| = |x2| = b.

+ Từ công thức 

Bình luận (0)
nguyễn trúc gia hân
Xem chi tiết
Nhung Coi
Xem chi tiết
nguyễn thị minh ngọc
1 tháng 12 2016 lúc 19:15

này chỉ vật ở gần,vd: chiếc bút này

kia chỉ vật ở xa,vd: ngọn núi kia

Bình luận (0)
Lê Ánh
1 tháng 12 2016 lúc 19:33

Này : Chỉ những sự vật, hiện tượng....ở phạm vi gần

VD : Ôi !! bông hoa này đẹp quá

Kia : Chỉ những sự vật, hiện tượng ở phạm vi xa

VD : Ngôi nhà kia to thật đấy !

Bình luận (0)
Nguyễn Trần Thành Đạt
1 tháng 12 2016 lúc 20:41

Này,mày lại đây!

Tại sao con kia láo thế!

Bình luận (0)
Xem chi tiết

Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD: 
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
 
 
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
 - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
 
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD: 
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

Bình luận (0)

trên mạng đầy lắm bn ạ 

Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc

mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂

hc tốt 

Bình luận (0)
An Bùi
Xem chi tiết
An Bùi
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
23 tháng 11 2017 lúc 10:44

Đáp án A

Bình luận (0)